Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 107, Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 107, Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 107, Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Bài 21: Tiết : LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/Kiến thức: Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản . 2/ Phẩm chất: Ý thức trong việc sử dụng liên kết câu và liên kết đoạn trong văn nói và viết. 3/Năng lực: Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu Ngữ liệu: Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. + Viết: Vẽ sơ đồ tơ duy về nội dung bài học. Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: Chuẩn bị của giáo viên: Lập kế hoạch bài dạy, tài liệu, máy chiếu, phiếu học tập... Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của thầy và trò ND(ghi bảng) A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: : Tạo tâm thế hứng thú cho HS. Kích thích HS tìm hiểu về cách liên kết câu và liên kết đoạn văn trong tạo lập văn bản. Mỗi câu nói về một sự việc khác nhau, không hướng vào một chủ đề nào. Các câu trong đoạn văn trên nối tiếp nhau bằng những phương thức liên kết hình b. Nội dung : HS theo dõi, quan sát và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV chiếu 1 đoạn văn, yêu cầu học sinh đọc và thực hiện yêu cầu: Cắm bơi một mình trong đêm(1). Đêm tối bưng không nhìn rõ mặt đường(2). Trên con đường ấy, chiếc xe lăn bánh rất êm(3). Khung xe phía cô gái ngồi lồng đầy bóng trăng(4). Trăng bồng bềnh nổi lên qua dãy Pú Hồng(5). Dãy núi này có tính chất quyết định đến gió mùa đông bắc nước ta(6). Nước ta bây giờ là của ta rồi, cuộc đời đã bắt đầu hửng sáng(7). ? Nêu nội dung của đoạn văn trên? Em thấy đoạn văn trên có sự liên kết với nhau không? vì sao? ?Vậy để nội dung đoạn văn hay, dễ hiểu và có sự liên kết chặt chẽ ta phải làm thế nào? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Mục tiêu: Giúp HS nắm được thế nào là liên kết về nội dung và hình thức. Nội dung: HS tìm hiểu ở nhà để trả lời các câu hỏi sgk: - Câu hỏi 1: ? Đ/v bàn về vấn đề gì? chủ đề ấy có quan hệ ntn với chủ đề chung của VB?(Nhớ lại nd văn bản cho biết văn bản bàn về vấn đề nào?) thức (câu trước với câu sau có từ ngữ được lặp lại). Nhưng nội dung của các câu lại hướng về những đề tài, chủ đề khác nhau. -->Nội dung lủng củng, rời rạc, khó hiểu. Các yếu tố liên kết hình thức phải gắn bó chặt chẽ với sự liên kết về mặt nội dung (các câu trong đoạn văn phải cùng hướng tới một chủ đề). GV dẫn dắt vào bài: Vậy làm thế nào để liên kết câu và liên kết đoạn văn về nội dung và hình thức cô và các em sẽ tìm hiểu qua tiết học ngày hôm nay Khái niệm liên kết Ví dụ: N1: - Đoạn văn bàn về vấn đề: cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Chủ đề của văn bản:Bàn về tiếng nói văn nghệ. N2:- Là 1 phần tạo lên tiếng nói văn nghệ. Quan hệ bộ phận và toàn bộ. N3:- (1) Tp’ nghệ thuật phẩn ánh thực tại - Câu hỏi 2: ?Cách phản ứng với thực tại có mqh ntn với tiếng nói văn nghệ?Từ đó em thấy chủ đề đoạn văn và chủ đề văn bản có mqh ntn? -Câu hỏi 3: ? Nội dung chính của mỗi câu trong đ/v? những nội dung ấy có quan hệ ntn với chủ đề đ/v? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? ?Rút ra nhận xét gì về sự liên kết nội dung giữa các câu trong một đoạn văn hay giữa các đoạn văn trong một văn bản? -Câu hỏi 4: ?Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đ/v được thể hiện = những biện pháp nào? ( chỉ rõ từ ngữ biểu hiện?) ? Qua tìm hiểu, em thấy việc liên kết giữa các câu trong một đoạn văn về hình thức thường thông qua những phép nào? c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trình bày dự án1,2,3,4. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -Trình bày theo nhóm (các nhóm 1,2,3 lên trình bầy sản phẩm) + Sau mỗi nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: sau khi 3 nhóm trình bầy sản phẩm Gv chốt kiến thức liên kết về nội dung. Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ Cái mới mẻ ấy là lời gửi của người nghệ sĩ. ND các câu này đều hướng vào chủ đề của đoạn văn. Trình tự các ý hợp lôgic N4:- Lặp từ: tác phẩm. Dùng từ cùng trường liên tưởng: tác phẩm - nghệ sĩ . Phép thế từ: nghệ sĩ - anh. Dùng từ đồng nghĩa: cái đã có rồi - những vật liệu mượn ở thực tại. Dùng quan hệ từ: nhưng. Nhận xét: -Về nội dung: + các câu trong một đoạn văn, các đoạn văn trong một văn bản phải cùng hướng đến chủ đề chung của đoạn văn hay văn bản. + Các câu, các đoạn phải đc sắp xếp theo một trình tự hợp lí, lôgic. -Về hình thức: -HS nhóm 4 trình bầy sản phẩm xong GV chốt kiến thức liên kết về hình thức. -GV chốt kiến thức sang phần nội dung ghi bản và kết luận đây cũng là ội dung phần ghi nhớ sgk/43 ? Một bạn đọc to nội dung phần ghi nhớ trong sgk. GV quay trở lại phần khởi động, chiếu lại đoạn văn và chữa: Qua tìm hiểu phần lí thuyết chúng ta thấy đoạn văn trên mới có sự liên kết về hình thức qua phép lặp từ ngữ mà chưa có sự liên kết về nội dung(mỗi câu nói về một sự vc khác nhau) vì vậy đoạn văn trên không phải là một đoạn văn hoàn chỉnh mà chỉ là một chuỗi các câu lộn xộn. ?Hãy đọc ghi nhớ? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn để làm các bài tập. Nội dung: HĐ cá nhân, HĐ cặp đôi. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở bài tập. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -Các bài tập trong sgk - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Nghe và hoạt động cá nhân rồi hoạt động căp đôi trả lời câu 1. + Về nhà làm câu 2. Liên kết bằng phép lặp từ ngữ, phép thế, phép nối, dùng từ cùng trường liên tưởng, từ đồng nghiã- trái nghĩa,.... Ghi nhớ: sgk/43 * Chủ đề đ/v: Khẳng định năng lực trí tuệ con người Việt Nam, những hạn chế cần khắc phục Nội dung các câu trong đoạn văn đều tập trung vào chủ đề ấy Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý trong câu Mặt mạnh của trí tuệ VN Những điểm hạn chế Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới Các câu được LK Bản chất trời phú ấy (2) - (1): phép đồng nghĩa Nhưng (3), (2): phép nối ấy là (4), (5): phép lặp Lỗ hổng (4), (5): phép lặp Thông minh (5), (1): phép lặp GV nhận xét câu trả lời 1 của HS. GV hướng dẫn HS về nhà làm câu 2. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào làm các bài tập cũng như khi viết văn, hay trong lời ăn tiếng nói hàng ngày. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Tại sao phải liên kết câu, liên kết đoạn văn? ?Liên kết về nội dung và liên kết về hình thức là như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân.( 3 HS trả lời) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS - GV chốt: Các câu có LK => mới có đ/v hoàn chỉnh Các đ/v liên kết => mới có văn bản hoàn chỉnh Các loại LK LK nội dung: Là quan hệ đềtài và lôgic + Các câu trong đ/v tập chung làm rõ chủ đề + Dấu hiệu nhận biết là trình tự sắp xếp hợp lý các câu - LK hình thức: Là cách sử dụng những từ ngữ cụ thể có tác dụng nối câu với câu, đoạn với đoạn. Dấu hiệu: là phép lặp từ ngữ, phép nối, phép thế,các từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa, đại từ * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. Chuẩn bị bài mới
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_107_bai_lien_ket_ca.docx