Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 108, Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập)

docx 4 trang phuong 09/10/2023 1200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 108, Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 108, Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập)

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 108, Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập)
BÀI 22: Tiết . Làm văn. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
(Luyện tập)
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức :
Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản.
Phẩm chất:
-Chăm học, có ý thức trong việc sử dụng liên kết câu và liên kết đoạn trong văn nói và viết.
Năng lực:
Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng ;ực tự chủ và tự học
Năng lực chuyên biệt:
+Đọc hiểu Ngữ liệu: Nhận biết một số phép liên kết thường dùng và các lỗi về liên kết trong việc tạo lập văn bản.Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết.
+Viết: đoạn văn vận dụng các phép liên kết
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Kế hoạch dạy học
Học liệu: tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công
III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của thầy và trò
ND(ghi bảng)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
I- Lý thuyết
a. Mục tiêu: :
1. Liên kết nội dung
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS
-Các đoạn văn trong một văn
b. Nội dung: HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện
bản cũng như các câu văn
yêu cầu của GV
trong một văn bản phải liên
c. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
?GV đưa đoạn văn và yêu cầu HS xác định các phép liên kết trong đoạn văn?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại các phép liên kết câu, liên kết đoạn văn.
Nội dung: HS học bài ở nhà đọc và nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn?
? Tại sao phải liên kết đoạn văn?
? Chú ý vào cả hai ví dụ sau:
Mùa thu đã về. Nắng thu vàng óng trải dài trên những con đường làng. Gió thu nhè nhẹ thoang thoảng mùi hương cốm
Các bạn học sinh đang đến trường.Cây đa cổ thụ đầu làng bốn mùa xanh tốt. Không hiểu sao cá chết trắng cả ao. Con cò bỗng ngẩng lên ngơ ngác.
? Trong 2 ví dụ trên nội dung nào được coi là
đoạn văn, ví dụ nào không được coi là đoạn văn?
kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
2. Liên kết hình thức.
-Các câu liên kết với nhau mới tạo ra một đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, nếu không cũng chỉ là một chuỗi câu hỗn hợp không thông báo được nội dung trọn vẹn.
Các đoạn văn đó liên kết với nhau mới có một văn bản hoàn chỉnh, nếu không cũng chỉ là tập hợp các đoạn văn hỗn độn.
Ví dụ 1: là đoạn văn hoàn chỉnh, vì:
+ Chủ đề nói về mùa thu với những đặc điểm của nó.
+ Hình thức: lặp từ thu trong câu 2, 3.
Ví dụ 2: Không phải là đoạn văn mà là một chuỗi câu hỗn độn không thông báo vấn đề hoàn chỉnh, mỗi câu nói
về một vấn đề không
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
=> GV chốt:
GV: Nếu tách riêng từng câu thì mỗi câu đều đúng ngữ pháp, có nghĩa. Nhưng đứng cạnh nhau thì chúng lại trở nên hỗn độn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại các phép liên kết câu, liên kết đoạn văn.
Nội dung: HS học bài ở nhà.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Đọc và nêu yêu cầu bài tập?
? Muốn thực hiện được yêu cầu này ta phải làm gì?
? Căn cứ vào đó em hãy thực hiện yêu cầu bài tập?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
? Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập?
? Cho học sinh thảo luận và thực hiện yêu cầu bài tập.
Bài tập 1 :
Bài tập 2 :
Gợi ý:
Các cặp từ trái nghĩa:
liên quan đến nhau. Về hình thức...
Chỉ ra phép liên kết câu và liên kết đoạn trong từng trường hợp .
- Về hình thức: Các câu, các đoạn liên kết với nhau nhờ từ ngữ nào qua phép liên kết nào?
Bài tập 1/49.
a) Liên kết câu: Câu 1, 2 ở đoạn 1 liên kết bằng phép lặp: “trường học”
- Đoạn 1 và 2 được liên kết bằng phép thế.
Liên kết câu: bằng phép lặp:"văn nghệ”. Liên kết đoạn bằng phép phép lặp: sự sống, văn nghệ.
Liên kết phép lặp: Thời gian, con người.
Liên kết trái nghĩa: yếu đuối- mạnh mẽ, hiền lành- ác.
Không nêu được vì mỗi câu nói đến một
Thời gian vật lí	Thời gian tâm lí Vô hình	hữu hình.
Giá lạnh	nóng bỏng
Thẳng tắp	hình tròn
đều đặn	lúc nhanh lúc chậm.
đối	tượng	khác
nhau.
Thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu.
.. suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật...
Đọc bài tập 3: ? Yêu cầu bài tập?
Chỉ ra lỗi về liên kết nội dung của đoạn văn?
? Cho biết nội dung thông báo của đoạn văn?
? Vậy muốn cho các câu tập trung làm rõ chủ đề
ta phải làm bằng cách nào?
? Căn cứ vào đó em hãy thực hiện?
Cắm đi một hình trong đêm. Trận địa pháo đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thua hoạch lạc đã vào chặng cuối.
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2 để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện.
Bài tập 4: Gợi ý về nhà:
Dùng từ không thống nhất: nó- chúng.
Dùng từ không cùng nghĩa như trên: văn phòng- hội trường.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết
quả của HS
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
Nội dung: HS biết vận dụng kiến thức đã học về phép liên kết câu, liên kết đoạn văn để làm bài tập.
Sản phẩm:Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
?Viết một đoạn văn có sử dụng phép liên kết câu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_108_bai_lien_ket_ca.docx