Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 127, Bài: Ôn tập về thơ
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 127, Bài: Ôn tập về thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 127, Bài: Ôn tập về thơ
Tuần 26: Bài 26:Tiết: ÔN TẬP VỀ THƠ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/Kiến thức : -Hệ thống những kiến thức về tác phẩm thơ đã học. 2 Phẩm chất: -Yêu văn chương, đặc biệt là những tác phẩm thơ hiện đại. Chăm học, có ý thức trách nhiệm trong việc ôn tập, thống kê các văn bản thơ một cách nghiêm túc, đúng yêu cầu. 3/ Năng lực Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân, năng lực tổng hợp Năng lực chuyên biệt: + Năng lực đọc hiểu phát hiện và so sánh đối chiếu. + Năng lực cảm thụ văn học về giá trị ngôn từ và thẩm mĩ. + Đọc hiểu liên hệ để tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. + Viết: đoạn văn cảm nhận giá trị nội dung nghệ thuật. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên: Kế hoạch dạy học Học liệu: Hệ thống hoá kiến thức, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. Chuẩn bị của học sinh: Đọc sgk & trả lời các câu hỏi . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHÁI QUÁT Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. I. Thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Kể tên những tác phẩm thơ hiện đại mà em đã học trong chương trình NV9? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV đi vào bài thơ ........ Hôm nay chúng ta cùng đi ôn lại những tác phẩm thơ hiện đại học trong chương trình NV9. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * HĐ1: Bảng hệ thống các tác phẩm thơ.( 10 phút) Mục tiêu: HS hệ thống kiến thức đã học theo giai đoạn sáng tác. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Sản phẩm: Phiếu học tập của nhóm d) Tổ chức thực hiện: NV1: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại tên các bài thơ đã học theo trình tự các bài học của SGK. Nêu yêu cầu các kiến thức tối thiểu cần nhớ được về mỗi tác phẩm (theo các mục ở bảng thống kê). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS - Với những nội dung chưa được thống nhất cao, GV tổ chức cho HS thảo luận rồi định hướng, chốt ý. TT BÀI THƠ TÁC GIẢ NĂM ST THỂ THƠ TÓM TẮT NỘI DUNG ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT 1 ĐỒNG Chính 1948 Tự Tình đồng chí của Chi tiết hình CHÍ Hữu do những người lính ảnh, ngôn ngữ dựa trên cơ sở cùng giản dị chân chung cảnh ngộ và lí thực, cô đọng tưởng chiến đấu, và giàu sức được thể hiện thật tự biểu cảm. nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính Cách mạng. 2 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Phạm Tiến Duật 1969 Tự do Qua hình ảnh độc đáo - những chiếc xe không kính, khắc họa nổi bật hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam. Chất liệu hiện thực sinh động, hình ảnh độc đáo; giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn giàu tính khẩu ngữ. 3 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận 1958 Bảy chữ Những bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới. Nhiều hình ảnh đẹp, rộng lớn. 4 BẾP LỬA Bằng Việt 1963 Kết hợp Những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình 7 và 8 chữ lòng kính yêu, trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. luận; sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà. 5 ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy 1978 Năm chữ Từ hình ảnh ánh trăng trong tác phẩm, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính, gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung. Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng, giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà thấm sâu. 6 MÙA XUÂN NHO NHỎ Thanh Hải 1980 Năm chữ Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành và tha thiết góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung. Thể thơ 5 chữ có nhạc điệu trong sáng, tha thiết gần gũi dân ca. Hình ảnh đẹp, giản dị,ẩn dụ 7 VIẾNG LĂNG BÁC Viễn Phương 1976 Tám chữ Niềm thành kính và lòng xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong Giọng điệu trang trọng tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp, gợi cảm, một lần từ Miền Nam ra viếng lăng bác. ngôn ngữ bình dị. 8 SANG THU Hữu Thỉnh 1977 Năm chữ Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ. Thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngôn ngữ chính xác, gợi cảm. 9 NÓI VỚI CON Y Phương Sau 1975 Tự do Bằng lời trò truyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc. Cách nói giàu hình ảnh vừa cụ thể, gợi cảm vừa gợi ý nghĩa sâu sa. NV2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Sắp xếp các bài thơ theo giai đoạn lịch sử. HS là cá nhân Cho HS nhận xét và sửa chữa. GV hỏi và giảng thêm về hoàn cảnh lịch sử của từng giai đoạn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS Sắp xếp các bài thơ theo giai đoạn lịch sử. 1. Giai đoạn 1945 - 1954: Đồng chí. 2. Giai đoạn 1954 - 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa. 3. Giai đoạn 1965 - 1975: Bài thơ về tiểu đội xe không kính Giai đoạn sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu. Hoạt động 3: Nội dung chính của các tác phẩm thơ ( 7 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Các tác phẩm thơ kể trên đã tập trung phản ánh những nội dung nào? Ở mỗi nội dung trên, hãy lấy dẫn chứng tiêu biểu từ các bài thơ đã học để minh hoạ ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS Hoạt động 4: So sánh một số bài thơ (5 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? So sánh các bài thơ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS Hoạt động 5: So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ (5 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ Nội dung chính của các tác phẩm thơ Tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kì lịch sử từ sau Cách mạng 8/1945 qua nhiều giai đoạn : Đất nước và con người Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng. Công cuộc lao động xây dựng đất nước với những quan hệ tốt đẹp của con người. Tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc. Tình yêu nước, tình yêu quê hương. Tình đồng chí, sự gắn bó với Cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ. Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người: tình Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục đích: Vận dụng hiểu biết về văn bản để làm bài Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Sản phẩm : Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Kể tên bài thơ có cùng đề tài? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. Sản phẩm: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Viết đoạn văn 3 đến 5 câu cảm nhận của em về những câu thơ mình yêu thích? mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung, rộng lớn. So sánh một số bài thơ Ba bài : + Đồng chí. + Bài thơ về tiểu đội xe không kính. + Ánh trăng. Giống nhau: Đều viết về người lính Cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn của họ. Khác nhau: Bài 1: Người lính thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp xuất thân từ nông dân ở những miền quê nghèo khó, tình nguyện và hăng hái đi chiến đấu. Tình đồng chí dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn và cùng chung lí tưởng chiến đấu ->ập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở những người lính Cách mạng. Bài 2: Khắc hoạ hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn chống Mĩ. Bài thơ làm nổi bật tinh thần dũng cảm, ý chí bất chấp khó khăn nguy hiểm, tư thế hiên ngang, niềm lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam của những người chiến sĩ lái xe - một hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. * Bài 3: Nói về những suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành phố trong hoà bình. - Bài thơ gợi lại những kỉ niệm gắn bó của người lính đối với đất nước với đồng đội trong những năm tháng gian lao của thời chiến tranh, để từ đó nhắc nhở về đạo lí, nghĩa tình thuỷ chung. So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ Hai bài: + Đồng chí. + Đoàn thuyền đánh cá. Bài 1: Bút pháp hiện thực, đưa những chi tiết, hình ảnh thực của đời sống người lính ->họ gần như là trực tiếp. Bài 2: Chủ yếu dùng bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng tưởng tượng, so sánh mới mẻ, độc đáo. 2. Hai bài thơ: + Bài thơ về tiểu đội xe không kính. + Ánh trăng. Bài 1: Sử dụng bút pháp hiện thực, miêu tả cụ thể, chi tiết. Bài 2: Chủ yếu dùng bút pháp gợi tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của hình ảnh. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. Chuẩn bị bài mới
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_127_bai_on_tap_ve_t.docx