Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 136+137, Bài: Ôn tập phần Tiếng Việt
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 136+137, Bài: Ôn tập phần Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 136+137, Bài: Ôn tập phần Tiếng Việt
Tuần 28- Tiết ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT MỤC TIÊU 1.Kiến thức : -Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý Phẩm chất -Chăm học, tự giác tích hợp kiến thức để xử lí các bài tập. 3/ Năng lực Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu Ngữ liệu để nhận diện: khởi ngữ, thành phần biệt lập, liên kết, hàm ý + Viết: vận dụng kiến thức tiếng việt trong tạo lập văn bản CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: Chuẩn bị của giáo viên: Kế hoạch bài học Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài, trả lời câu hỏi ở nhà trước. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS. Nội dung: HS nghe câu hỏi của GV và trả lời Cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. Khởi nghĩa Các thành phần biêt lập Liên kết câu liên kết đoạn văn Nghĩa tường minh, hàm ý Lý thuyết Khởi nghĩa Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Nhắc lại các bài tiếng Việt đã học ở học kỳ II? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhắc lại nội dung phần lý thuyết Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc hơn những kiến thức cơ bản về phần tiếng Việt Nội dung: HS h/thành y/cầu vào phiếu học tập. Sản phẩm: phiếu htập, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Thế nào là khởi ngữ? ? Thế nào là thành phần biệt lập? ? Có mấy thành phần biệt lập? Các thành phần biêt lập Liên kết câu, liên kết đoạn văn Nghĩa tường minh, hàm ý Khởi nghĩa là thành phần câu đứng trước chủ ngữ nêu lên đề tài trong câu. Trước khởi ngữ thường có các quan hệ từ: Đối với, về Thành phần biêt lập là thành phần(nằm ngoài nòng cốt câu) độc lập không tham gia vào cấu trúc ngữ pháp trong câu. Có 4 thành phần biệt lập: + Tình thái + Cảm thán + Gọi đáp + Phụ chú Các câu trong đoạn văn, các đoạn văn trong văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau về mặt nội dung và hình thức. - Về nội dung: + Các đơn vị phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phục vụ chủ đề của đoạn văn. + Các câu văn, đoạn văn phải được sắp xếp theo trình tự hợp lí. - Về hình thức: Các câu văn, đoạn văn liên kết với nhau bằng các cách cụ thể: phép nối, ? Thế nào là liên kết câu liên kết đoạn văn? ? Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý? GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 8 phút. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập 1: Mục tiêu: HS biết xác định được khởi ngữ và thành phần biệt lập trong văn cảnh cụ thể. Nội dung: HS nghe câu hỏi trả lời, quan sát các ví dụ sgk trang 109 Sản phẩm: Câu trả lời của HS; bảng phụ. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Xác định khởi ngữ, thành phần biệt lập trong các câu? phép lặp, phép thế, phép liên tưởng, phép đồng nghĩa trái nghĩa. Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu. Hàm ý là phần thông báo không được diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. Xây cái lăng ấy. TP khởi ngữ Dường như. TP tình thái Những người...TP phụ chú Vất vả quá! TP cảm thán Thưa ông TP gọi- đáp Kngữ Thành phần biệt lập a T. thái C. thán Gọi- đáp Phụ chú b d d c - Viết về cuộc đời con người với những nghịch lí Bến quê (Nguyễn Minh Châu) là một ví dụ điển hình. Hình như trong cuộc sống hôm nay chúng ta bắt gặp những số phận giống hay gần giống như số phận nhân vật Nhĩ trong truyện của Nguyễn Minh Châu. Có thể nói “ Bến quê” là câu chuyện bàn về ý nghĩa tài hoa gây ấn tượng mạnh cho người đọc. + Bảng thống kê khởi ngữ và các thành phần biệt lập - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Bài tập 2: Mục tiêu: HS viết được đoạn văn có sử dụng khởi ngữ và thành phần tình thái Nội dung: HS nghe câu hỏi, quan sát các ví dụ sgk trang 110 Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đọc yêu cầu. + Viết đoạn văn giới thiệu truyện ngắn Bến quê + Trong đoạn văn có một câu chứa khởi ngữ và một câu chứa thành phần phụ chú - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt * Dự kiến sản phẩm: Bước 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. Bước 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS viết được đoạn văn có sử dụng KN, các thành phần. Nội dung: HS nghe câu hỏi trả cá nhân Sản phẩm: vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Viết đoạn văn (chủ đề tự chọn) trong đoạn văn có sử dụng 1 thành phần phụ chú và một gọi đáp 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Nghe và làm bt GV hướng dẫn HS về nhà làm. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. Chuẩn bị bài mới
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_136137_bai_on_tap_p.docx