Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 145, Bài: Biên bản

docx 7 trang phuong 09/10/2023 1120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 145, Bài: Biên bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 145, Bài: Biên bản

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 145, Bài: Biên bản
Tuần 29
Bài 28- Tiết 145- Tập làm văn
BIÊN BẢN
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức :
-Mục đích,yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống
2. Phẩm chất :
Trung thực, khách quan khi tạo lập biên bản.
Trách nhiệm, tự giác trong học tập đặc biệt khi tạo lập biên bản.
3/ Năng lực
Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
Năng lực chuyên biệt:
+Đọc hiểu một biên bản: nhận ra đặc điểm, bố cục của biên bản và những lưu ý khi tạo lập BB.
+Viết: thực hành viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Kế hoạch dạy học
Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
Chuẩn bị của học sinh: Đọc sgk & trả lời các câu hỏi .
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục đích:
Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
Khơi dậy ở HS những cảm xúc, cách viết biên bản, dẫn vào bài.
- BB là chứng cứ chứng minh cho những sự việc thực tế đã xảy ra, dùng đó làm cơ sở đưa ra những kết luận để
xử lí
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.- Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp.
Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Chiếu clip hs vi phạm giao thông
? Clip nói về vấn đề gì? HS vi phạn giao thông
? Những trường hợp vi phạm như vậy thì CSGT sẽ làm gì.
Lập biên bản xử phạt.
? Tại sao không xử phạt ngay mà lại lập biên bản
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe câu hỏi, trả lời miệng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
Vậy biên bản là gì, cách tạo lập biên bản như thế
nào chúng ta cùng đi tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đặc điểm của biên bản
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được đặc điểm của biên bản.
* Nội dung: Học sinh đọc yêu cầu, làm bài.
Đặc điểm của biên bản
VB1: Ghi chép lại nội dung và tiến trình buổi sinh hoạt chi đội
VB2: Ghi chép sự việc trả
lại giấy tờcho chủ sở hữu..
Yêu	cầu	sản	phẩm:	Kết	quả	của	nhóm bằng	phiếu học tập, câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
NV1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
THẢO	LUẬN	NHÓM	BẰNG	KĨ	THUẬT KHĂN	PHỦ BÀN (5 phút)
? Đọc 2 văn bản
Mỗi văn bản trên ghi chép lại sự việc gì.
Sự việc được ghi chép ở thời điểm nào
Yêu cầu về nội dung và hình thức
Bướ 2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. Bước 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. Bước 4: Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu hỏi cặp đôi:
? Từ kết quả thảo luận nhóm của các nhóm, em hãy cho biết 2 văn bản trên nhằm mục đích gì. Hãy khái quát những yêu cầu chính về nội dung và hình thức của 2 văn bản trên?
.
VB1: Sự việc đang xảy ra VB2: vừa xảy ra
Nội dung: đầy đủ, trung thực cụ thể chính xác
Hình thức: lời văn ngắn gọn, rõ ràng, chặt chẽ
Ghi chép lại sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra.
+ Nội dung: Trung thực, chính xác, đầy đủ.
+ Hình thức: Lời văn ngắn gọn, rõ ràng, chặt chẽ
Là loại văn bản ghi chép lại một cách trung thức, chính xác, đầy đủ một sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra.
Yêu cầu:
+ Nội dung: Trung thực, chính xác, đầy đủ.
+ Hình thức: Lời văn ngắn gọn, rõ ràng, chặt chẽ.
Có 2 loại BB: BB hội nghị, BB sự vụ
3. Ghi nhớ:
Cách viết biên bản.
Ví dụ
Nhận xét:
- Gồm 3 phần:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS
+ Mở đầu
trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Nội dung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết
+ Kết thúc
quả của HS
Cụ thể:
NV2:
a. Phần mở đầu: Quốc hiệu,
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
tiêu ngữ (đối với BB sự vụ
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
hành chính)
GV: Loại văn bản mang đặc điểm như trên người
- Tên văn bản (viết in hoa).
ta gọi là biên bản. Vậy biên bản là gì?
- Thời gian, địa điểm
? Để đảm bảo tính chính xác, người viết biên bản
- Thành phần tham gia và
cần lưu ý điểm gì.
chức trách của từng người.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS
b. Phần nội dung: Ghi lại
trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
diễn biến và kquả của sự
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết
việc
quả của HS
c. Phần kết thúc:
GV: Các em ạ! Biên bản không có hiệu lực pháp lí
- Thời gian kết thúc
để thi hành mà chủ yếu được dùng làm chứng cứ
- Họ tên và chữ kí các thành
minh chứng các sự kiện thực tế đã xảy ra. Để đảm
viên tham gia
bảo vai trò cung cấp thông tin người viết cần phải
- Dùng làm chứng cứ
hết sức trung thực, khách quan.
- Thể hiện tư cách pháp
Gv có thể tổ chức cho HS thi? Kể tên các biên
nhân
bản thường gặp.
- Điểm chỉ
Chuyển: Tùy theo nội dung của từng sự việc mà
- Các trường hợp cần viết
có nhiều loại biên bản khác nhau. Đó có thể là
biên bản: a,c,d
biên bản ghi lại một sự kiện cũng có thể là biên
bản ghi lại một hành vi.
Loại biên bản
BB hội nghị
BB sự vụ
Nội dung
Ghi lại một sự
Ghi lại một
kiện
hành vi
Ví dụ
? Hãy sắp xếp các BB mà các em vừa tìm được vào 2 loại BB cho phù hợp
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
Hoạt động 2: Cách viết biên bản
a. Mục tiêu: HS biết viết biên bản thông dụng
Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK- trả lời câu hỏi
Sản phẩm: Kết quả bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
NV1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi HS đọc lại BB ở mục I
Câu hỏi cặp đôi:
Biên bản gồm mấy phần? Giới hạn từng phần?
Mỗi phần gồm những mục nào?
Thể thức trình bày của mỗi phần
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày
GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
Dự kiến sản phẩm
Bước 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày, các em khác lắng nghe và nhận xét.
Bước 4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Tại sao phần nội dung lại phải ghi chính xác và cụ thể.
? Chữ kí có giá trị gì.
? Không biết chữ thì làm thế nào
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
GV lưu ý thể thức trình bày
+ Quốc hiệu: Viết giữa dòng, cân đối trên trang giấy với 2 bên lề.
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc: Mỗi từ cách nhau dấu gạch ngang và viết hoa chữ cái đầu.
+ Tên biên bản: Viết in và cách quốc hiệu từ 1- 2 dòng, cân đối.
+ Các mục trên trang giấy: Trình bày khoa học các mục cần thẳng hàng .
+ Các kết quả: Trình bày bằng số liệu cxác, khách quan.
+ Cách trình bày họ tên và chữ kí của người có liên quan.
+ Ghi rõ họ và tên
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần I để làm bài tập.
Nội dung: HS đọc sgk và làm bài tập
Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
Tổ chức thực hiện:
Bài 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Đọc bài tập 1 sgk/ 126 và làm bài tập
- Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
Nghe và làm bt
Dự kiến sản phẩm:
Các trường hợp cần viết biên bản: a,c,d
Bước 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày, các bạn nghe và nhận xét.
Bước 4. Đánh giá kết quả
Bài tập 2 sgk/ 126
a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần I, II để
làm bài tập.
Nội dung: HS đọc sgk và làm bài tập
Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
Cách tiến hành:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Đọc bài tập 2 sgk/ 126 và làm bài tập
Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần nội dung, phần kết thúc của biên bản cuộc họp giới thiệu đội viên ưu tú của chi đội cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Nghe và làm bt
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày, các bạn nghe và nxét.
Bước 4. Đánh giá kết quả
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:\
? Chỉ ra lỗi sai trong BB của một bạn
Bước 2: thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày, các bạn nghe và nxét.
Bước 4: Đánh giá kết quả
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_145_bai_bien_ban.docx