Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 150, Bài: Hợp đồng

docx 8 trang phuong 09/10/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 150, Bài: Hợp đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 150, Bài: Hợp đồng

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 150, Bài: Hợp đồng
Bài 29. Tiết . TLV HỢP ĐỒNG
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng.
Năng lực: Phát triển các năng lực như:
Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
Năng lực chuyên biệt: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
Phẩm chất:
Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.
Tự lập, tự tin, tự chủ.
HS có ý thức học tập, rèn luyện để viết thông thạo những hợp đồng đơn giản.
CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
Chuẩn bị của giáo viên:
Kế hoạch bài học
Học liệu: phiếu học tập, bảng phụ.
Chuẩn bị của học sinh:
Soạn bài.
Tìm đọc những văn bản hợp đồng thông dụng.
Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
a) Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
Kích thích HS tìm hiểu về 1 loại văn bản hành chính công vụ: Hợp đồng.
1. HS kể một số loại hợp đồng: Hợp đồng hôn nhân, hợp đồng lao động, hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mua bán
nhà....
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: Trình bày miệng, phiếu học tập.
Tổ chức thực hiện
Bước 1: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe câu hỏi, thảo luận theo cặp đôi và trả lời miệng.
Kể tên một số hợp đồng thông dụng mà em biết?
Thể hiện một vài hiểu biết của em về một trong những hợp đồng em vừa kể? Bước 2: Báo cáo kết quả
HS trình bày kết quả của mình.
GV: mở rộng, gợi mở thêm để HS nêu vấn đề kĩ hơn.
Bước 3: Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Trong thời kì xã hội ngày càng phát triển như hiện nay thì văn vản hợp đồng ngày càng được sử dụng rộng rãi và trở lên cần thiết đối với con người. Để hiểu rõ đặc điển và cách làm của loại văn bản này cô cùng các em đi tìm hiểu
tiết học hôm nay.
2. HS nêu những hiểu biết sơ bộ về một trong những hợp đồng vừa kể: hình thức, nội dung, mục đích...
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Đặc điểm của hợp đồng
Mục tiêu: Giúp HS nắm được những đặc điểm, mục đích của việc viết hợp đồng.
Nội dung: HS tìm hiểu ở nhà, hoạt động chung trên lớp.
Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng dự án nhóm, phiếu học tập, câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
HS đọc Hợp đồng mua bán SGK ở mục I.
HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
? Tại sao cần phải có hợp đồng?
? Hợp đồng ghi lại những nội dung chủ yếu gì?
? Những yêu cầu về nội dung, hình thức của 1 bản hợp đồng?
? Qua ví dụ trên, em hiểu hợp đồng là gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày lần lượt các câu hỏi.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
Bước 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe và nhận xét. GV khái quát, chốt kiến thức.
Bước 4. Đánh giá kết quả
Đặc điểm của hợp đồng
Ví dụ
Dưới sự chuẩn bị bài ở nhà HS thống nhất lại và trình bày sản phẩm của nhóm mình.
Cần phải có hợp đồng vì: Đó là văn bản có tính chất pháp lí
, là cơ sở để tập thể, cá nhân làm việc theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng ghi lại những nội dung chủ yếu: Ghi lại cụ thể các nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của 2 bên theo từng điều khoản đã thống nhất với nhau.
Những yêu cầu về nội dung, hình thức của 1 bản hợp đồng:
+ ND: - Các bên tham gia kí kết hợp đồng.
Các điều khoản, nội dung 2 bên đã thỏa thuận.
Hiệu lực của hợp
đồng.
+ HT: Bố cục 3 phần: rõ ràng, chặt chẽ, ngắn gọn.
-> Hợp đồng là cơ sở pháp lý
ghi lại ND thoả thuận về trách
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Từ VD trên em hiểu hợp đồng là gì.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
GV: Hợp đồng là cơ sở để các bên tham gia kí kết ràng buộc lẫn nhau, có trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã ghi nhằm bảo đảm cho công việc đạt kết quả, tránh thiệt hại cho các bên tham gia.
HĐ là cơ sở pháp lí nên cần phải tuân thủ theo các điều khoản của PL, phù hợp với truyền thống đồng thời phải cụ thể, chính xác.
HĐ được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
HS đọc ghi nhớ SGK.
nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của 2 bên tham gia giao dichjk nhằm đảm bảo thực hiện đúng thỏa thuận đã cam kết. Yêu cầu: Cụ thể, chính xác, rõ ràng.
Ghi nhớ – SGK
Hoạt động 2: Cách làm hợp đồng
Mục tiêu: Giúp HS nắm được các mục khi viết hợp đồng.
Nội dung: HS tìm hiểu ở nhà, hoạt động
chung tên lớp.
Cách làm hợp đồng
Ví dụ:
1. Phần mở đầu của HĐ gồm:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp
đồng.
c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
HS đọc thầm lại Hợp đồng mua bán SGK ở mục I.
HS thảo luận nhóm bằng phiếu học tập trả lời các câu hỏi ở SGK:
Phần mở đầu của HĐ gồm những mục nào? Tên của HĐ được viết như thế nào?
Phần nội dung của HĐ gồm những mục nào? Nhận xét cách ghi những ND này trong hợp đồng?
Phần kết thúc hợp đồng có những mục nào?
Lời văn của hợp đồng phải như thế nào?
? Từ phân tích trên, em hãy nêu cách làm 1 bản hợp đồng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày lần lượt các câu hỏi.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
Bước 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe và nhận xét. GV khái quát, chốt kiến thức. Bước 4. Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Cơ sơ pháp lí của việc kí kết hợp đồng.
Thời gian, địa điểm.
Chức danh, địa chỉ của 2 bên kí kết hợp đồng.
* Tên của HĐ được viết in hoa, có dấu, viết ở giữa, viết to hơn chữ thường.
2. Phần nội dung:
- Các điều khoản cụ thể 2 bên đã thống nhất: nghĩa vụ, quyền lợi, trách nhiệm, hiệu lực,
* Cách ghi những ND này trong hợp đồng phải ghi theo từng điều khoản từ 1 đến hết.
3. Phần kết thúc:
Chức vụ, chữ kí, họ tên của
đại diện 2 bên.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
4. Lời văn của hợp đồng : Từ ngữ phải ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu, trong khuôn khổ của pháp luật cho phép, chính xác, chặt chẽ.
3. Ghi nhớ: SGK
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
? Từ phân tích trên, em hãy nêu cách làm 1 bản hợp đồng.
HS đọc ghi nhớ SGK.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại những kiến thức về lí thuyết đã học ở tiết trước và luyện viết một biên bản theo yêu cầu.
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng dự án nhóm, phiếu học tập, câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Bài tập 1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:
HS đọc bài tập trong SGK, xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm khoảng 5 phút dau đó trả lời miệng tại chỗ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày sản phẩm miệng
- GV: Quan sát, lựa chọn HS trình bày sản phẩm.
Bước 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả cá nhân, HS khác nghe và nhận xét.
GV khái quát, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài tập 1
+ Các tình huống cần viết hợp
đồng là: b,c,e.
Bài tập 2:
* Phần đầu:
Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp
đồng
Bên cho thuê nhà ( Bên A)
+ Tên chủ sở hữu
+ Ngày tháng năm sinh
+CMTND số
+ Địa chỉ. Điện thoại
.
Bên thuê nhà ( Bên B)
+ Bên giao dịch. Đại diện là:..
+ Ngày tháng năm sinh
+CMTND số
+ Địa chỉ.
+ Chức vụ. Điện thoại
.
* Phần ND:
Bước 4. Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
* Bài tập 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- HS đọc bài tập trong SGK, xác định yêu cầu bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS về nhà làm theo nhóm. GV chia mỗi tổ làm 1 nhóm. Trình bày sản phẩm của nhóm mình trên giấy A4.
Bước 3. Báo cáo kết quả: HS nộp kết quả vào tiết học sau.
Bước 4. Đánh giá kết quả
- Giáo viên chấm điểm
Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đồng ý kí kết hợp đồng thuê nhà với nội dung sau:
Điều 1: Diện tích, địa điểm, mục đích sử dụng,
Điều 2: Thời gian hợp đồng Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán
Điều 4: Trách nhiệm của 2 bên
Điều 5: Cam kết chung
HĐ này được ghi lại 2 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.
Đại diện bên
A	Đại diện bên B (Kí, ghi họ tên, đóng dấu)( Kí, ghi họ tên,đóng dấu)
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào so sánh giữa bb và hợp đồng .
Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về bb, hợp đồng để so sánh điểm giống và khác nhau giữa chúng.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
* Giống nhau:
Đều là văn bản hành chính
Đều tuân theo khuôn mẫu nhất định.
* Khác nhau:
- Về mục đích:
+ BB ghi chép những gì đã và đang diễn ra. BB không có hiệu lực pháp lí . Chỉ ghi lại để làm
bằng chứng cho những nhận
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
So sánh BB và hợp đồng chỉ ra điểm giống và khác nhau.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ XĐ yêu cầu đề bài.
định, kết luận và các quyết định xử lí sau này.
+ HĐ là văn bản pháp lí, ghi chép lại những thỏa thuận giữa 2 bên theo quy định của Nhà nước.
- Về thời gian:
+ BB: đã và đang xảy ra
+ HĐ: sẽ được thực hiện trong tương lai.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_150_bai_hop_dong.docx