Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 165, Bài: Tổng kết văn học

docx 12 trang phuong 09/10/2023 1020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 165, Bài: Tổng kết văn học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 165, Bài: Tổng kết văn học

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 165, Bài: Tổng kết văn học
Tiết 165: TỔNG KẾT VĂN HỌC
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức:
Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam.
Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học.
Những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dungvà những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9.
Năng lực:
Các năng lực chung:
Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Các năng lực chuyên biệt:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực nghe, nói, đọc, viết, phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản
Phẩm chất:
Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.
Tự lập, tự tin, tự chủ.
CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Kế hoạch dạy học
Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
Chuẩn bị của học sinh: Đọc và tìm hiểu các câu hỏi bài TKVH. Các ngữ liệu minh hoạ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên các văn bản em đã học và sắp xếp chúng vào các bộ phận văn học sau trong bảng: văn học dân gian, văn học trung đại, văn học hiện đại.
VHDG
VHTĐ
VHHĐ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh trong nhóm ghi vào phiếu học tập
Giáo viên quan sát
Dự kiến sản phẩm
Bước 3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Từ việc Hs điền vào bảng> Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mục tiêu: Giúp học sinh hình dung lại hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã được học và đọc thêm trong chương trình Ngữ văn toàn cấp THCS.
Nội dung: Các nhóm HS tìm hiểu ở nhà(4 nhóm), hoàn thiện bảng thống kê GV giao
Sản phẩm hoạt động: Trình bày sản phẩm của nhóm
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Thống kê các tác phẩn đã học trong chương trình theo loại hình và thể loại.
PHIẾU HỌC TẬP
Văn học dân gian
Văn học trung đại
Văn học hiện đại
Truyện
Truyền thuyết
Cổ tích
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
Ca dao- dân ca
Tục ngữ
Sân khấu(chèo)
1. Truyện, kí
Truyện trung đại.
Truyện văn xuôi chữ Hán
Thơ
Truyện thơ
Văn nghị luận(hịch, cáo...)
1. Truyện, kí hiện đại Truyện hiện đại
Lớp 6:
Lớp 7:
Lớp 8:
Lớp 9:
Kí hiện đại
Lớp 6
Lớp 7:
Tùy bút
Thơ
Lớp 7:
Lớp 8:
Lớp 9:
Kịch nói hiện đại
Văn Nghị luận
Lớp 7:
Lớp 8:
Lớp 9:
Giáo viên yêu cầu
Học sinh tiếp nhận
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh trong nhóm ghi vào phiếu học tập
Giáo viên quan sát
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
Hoàn thiện
Văn học dân gian
Văn học trung đại
Văn học hiện đại
1. Truyện
a. Truyền thuyết
Con Rồng cháu Tiên
Thánh Gióng
Sơn	Tinh,	Thủy Tinh
Sự tích Hồ Gươm
b. Cổ tích
Sọ Dừa, Em bé thông minh, Cây bút thần
Ông lão đánh cá và con cá vàng.
c. Truyện ngụ ngôn
- Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo; Chân, Tay, Tai, Mắt,
Miêng
d. Truyện cười
-Treo biển, Lợn cưới áo mới.
2. Ca dao- dân ca
Những câu hát về tình cảm gia đình
Những câu hát về tình yêu quê hương,
đất nước, con người
1. Truyện, kí
a. Truyện trung đại.
Con hổ có nghĩa
Mẹ hiền dạy con
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
b. Truyện văn xuôi chữ Hán
Chuyện người con gái Nam Xương( trích " Truyền kỳ mạn lục")
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh(trích" Vũ trung tùy bút")
Hoàng Lê nhất thống chí
2. Thơ
Nam quốc sơn hà
Phò giá về kinh
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra.
Bài ca Côn Sơn
Chinh phụ ngâm khúc
Bánh trôi nước
Qua Đèo Ngang
Bạn đến chơi nhà
3. Truyện thơ
1. Truyện, kí hiện đại
Truyện hiện đại
Lớp 6: Bài học đường đời đầu tiên( trích " Dế Mèn phiêu lưu ký"- 1941); Sông nước Cà Mau(trích" Đất rừng phương Nam"); Bức tranh của em gái tôi; Vượt thác(trích từ chương XI của truyện “ Quê nội” -1974).
Lớp 7: Sống chết mặc bay(1918); Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu(1925)
Lớp 8: Tôi đi học(in trong tập " Quê mẹ"-1941), Trong lòng mẹ ( trích chương IV của hồi kí “ Những ngày thơ ấu”-1938), Tức nước vỡ bờ(trích tiểu thuyết"Tắt đèn"-1937), Lão Hạc(1943)
Lớp 9: Làng(1948), Lặng lẽ Sa Pa(1972), Chiếc lược ngà(1966), Bến quê(1985), Những ngôi sao xa xôi(1971)
Kí hiện đại
Lớp 6: Cô Tô, Cây tre Việt Nam, Lòng yêu nước, Lao xao
Lớp 7: Cốm, Một thứ quà của lúa non; Sài gòn tôi yêu; Mùa xuân của tôi
2. Tùy bút
Những câu hát than thân
Những câu hát châm biếm
3. Tục ngữ
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Tục ngữ về con người và xã hội
4. Sân khấu(chèo)
Quan âm Thị Kính
Truyện Kiều
Truyện Lục Vân Tiên
4. Văn nghị luận(hịch, cáo...)
Chiếu dời đô
Hịch tướng sĩ
Nước Đại Việt ta(trích "Bình Ngô đại cáo")
Bàn luận về phép học
Thơ
Lớp 7: Cảnh khuya, rằm tháng giêng, Tiếng gà trưa
Lớp 8:
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội, Hai chữ nước nhà, Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương, Khi con tu hú, Tức cảnh Pắc Bó, Ngắm trăng, Đi đường,
Lớp 9:
Đồng chí, Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Ánh trăng, Con cò, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Sang thu, Nói với con,
4. Kịch nói hiện đại
Ông Giuốc -đanh mặc lễ phục
Bắc Sơn
Tôi và chúng ta
5. Văn Nghị luận
Lớp 7: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của tiếng việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương .
Lớp 8: Thuế máu
( Nguyễn Ái Quốc), Đi bộ ngao du
- Lớp 9: Phong cách Hồ Chí Minh, Tuyên bố thế giới, Tiếng nói văn nghệ, Bàn về đọc sách,
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới
VĂN HỌC DÂN GIAN
Thể loại
Định nghĩa
Các văn bản được học
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự
- Con Rồng, cháu Tiên
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,
Bánh chưng, bánh giầy
thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể
Thánh Gióng
hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
về sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Sự tích Hồ Gươm
- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu
- Sọ Dừa
nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài
Thạch Sanh
năng, thông minh và ngốc nghếch là động
Em bé thông minh.
vật...). Có yếu tố hoang đường, thể hiện
Truyện
mơ ước, niềm tin chiến thắng...
- Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật
- Ếch ngồi đáy giếng
(hay chính con người) để nói bóng, gió kín
Thầy bói xem voi
đáo chuyện về con người để khuyên nhủ
Đeo nhạc cho mèo
răn dạy một bài học nào đó.
Chân,	Tay,	Tai,	Mắt,
Miệng
- Truyện cười: Kể về những hiện tượng
- Treo biển
đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra
Lợn cưới, áo mới
tiếng cười mua vui hay phê phán những
thói hư tật xấu trong xã hội.
Ca dao - Dân ca
Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
Những câu hát về tình cảm gia đình.
Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
Những câu hát than thân
Những câu hát châm biếm
Tục ngữ
Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, xã hội...) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ
và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Tục ngữ về con người và xă hội
Sân khấu (chèo)
Chèo là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu và trước kia thường được diễn ở sân đình nên còn được gọi là chèo sân đình. Chèo nảy sinh và được phổ biến rộng rãi ở Bắc
Bộ.
Quan Âm Thị Kính
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
Hoạt động 2: GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 4 trong SGK. GV kẻ bảng và gọi HS trình bày từng phần, từngng cột. Yêu cầu:
Thể
loại
Tên văn bản
Thời
gian
Tác giả
Những nét chính về nội dung
và nghệ thuật
Truyện ký
1. Con hổ có nghĩa
(NXB GD-
1997)
Vũ Trinh
Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, đề cao ân
nghĩa trong đạo làm người
2. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm
lòng
Đầu thế kỉ 15
Hồ Nguyên Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ Phạm: tài chữa bệnh và lòng thương yêu con
người, không sợ quyền uy.
3. Chuyện người con gái Nam Xương (trích truyền kỳ
mạn lục)
Thế kỉ 16
Nguyễn Dữ
Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật...
4. Chuyện cũ trong phủ
chúa (trích Vũ
trung tuỳ bút)
Đầu thế kỉ 19
Phạm Đình Hổ
Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động.
5. Hoàng Lê nhất thống chí
(trích)
Đầu thế kỉ 19
Ngô Gia Văn Phái
Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại của quân Thanh. Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp tự sự và miêu
tả.
Thơ
Sống núi nước Nam
1077
Lý Thường Kiệt
Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến
quyết thắng với giọng văn hào hùng.
Phò giá về kinh
1285
Trần Quang Khải
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữ cho đất nước vạn
cổ.
Buổi chiếu đứng ở phủ Thiên Trường
Cuối thế kỉ 13
Trần Nhân Tông
Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của một vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ thuật tả
cảnh tinh tế.
Bài ca Côn Sơn
Trước 1442
Nguyễn Trãi
Sự giao hoà giữa thiên nhiên với một tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả
cảnh, so sánh đặc sắc.
Sau phút chia ly (trích Chinh phụ ngâm khúc)
Đầu TK 18
Đặng Trần Côn (Đoàn Thị Điểm
dịch)
Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài tình.
Bánh trôi nước
Thế kỉ 18
Hồ Xuân Hương
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu
quả hình ảnh so sánh, ẩn dụ.
Qua đèo Ngang
Thế kỉ 19
Bà Huyện Thanh Quan
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về Đèo Ngang và một tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn
chỉnh của thể Đường luật.
Bạn đến chơi nhà
Cuối TK 18
đầu
TK19
Nguyễn Khuyến
Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị, linh hoạt
Truyện thơ
Truyện Kiều, trích
Chị em Thuý Kiều.
Cảnh ngày xuân
Kiều ở lầu
Ngưng Bích
Đầu thế kỉ 19
Nguyễn Du
Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em Thuý Kiều.
Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển, trong sáng.
Tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý Kiều với lối dùng điệp từ.
Mã Giám Sinh mua Kiều.
Thuý Kiều báo ân báo oán
Phê phán, vạch trần bản chất Mã Giám Sinh và nỗi nhớ của nàng Kiều.
Kiều báo ân báo oán với giấc mơ thực hiện công lý qua đoạn trích
kết hợp miêu tả vời bình luận
Truyện Lục Vân Tiên trích:
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
Lục Vân Tiên
gặp nạn
Giữa TK 19
Nguyễn
Đình Chiểu
Vẻ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng qua giọng văn và cách biểu cảm của tác giả.
Nỗi khổ của người anh hùng gặp nạn và bản chất của bọn vô nhân
đạo.
Nghị luận
Chiếu dời đô
1010
Lý Công Uẩn
Lí do đời đô và nguyện vọng giữ
nước muôn đời bền vững và phồn thịnh. Lập luận chặt chẽ.
Hịch tướng sĩ (trích)
Trước 1285
Trần Quốc Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận
cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
Nước Đại Việt
ta (trích Bình Ngô đại cáo)
1428
Nguyễn Trăi
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn.
Bàn luận về phép học
1791
Nguyễn Thiếp
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh.
Lập luận chặt chẽ, thuyết phục
Hoạt động 3: Tổng kết.
Mục tiêu:	Hệ thống lại những nét cơ bản để hình thành nền văn học Việt Nam.
Nội dung: Trả lời câu hỏi để khái quát nội dung ghi nhớ, SGK.
Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
GV: Những bộ phận tạo thành văn học việt Nam dó là gì và nội dung phản ánh của văn học dân gian và giá trị của văn học VN?
GV: Thực hiện hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu trên vào vở ghi trong thời gian 5
phút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh vẽ sơ đồ tư duy vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
Ghi nhớ SGK Trang 194.
?Nội dung của phần TK ghi nhớ ở
tiết 1?
(Đèn chiếu phần ghi nhớ)
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức vừa tìm hiểu.
Rèn kĩ năng phát hiện, kĩ năng phân tích.
Học sinh có ý thức chủ động vận dụng kiến thức vào hoàn thành bài tập.
Nội dung: Hoàn thành các bài tập trong SGK/ 194
Sản phẩm: Hoàn thành vào vở.
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
(1)Giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân
-GVgiao nhiệm vụ cho h/s
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-H/s thực hiện nhiệm vụ
-GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết
(3)Báo cáo kết quả
-Gọi 1 h/s trình bày
-Các bạn khác nhận xét bổ sung
Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của câu hỏi 4 SGK/ 5
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (2 phút)
Mục tiêu:
Học sinh vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Có ý thức tự giác.
Nội dung: Hoàn thành bài tập trong sfk
Sản phẩm hoạt động: Hoàn thành vào vở bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 4 /T 194
GV hướng dẫn:
Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ về nhà hoàn thành.
Đánh giá sản phẩm:
Kiểm tra vào tiết học sau. Giáo viên đánh giá học sinh.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng và tìm tòi mở rộng
Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_165_bai_tong_ket_va.docx