Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 166, Bài: Tổng kết văn học

docx 8 trang phuong 09/10/2023 870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 166, Bài: Tổng kết văn học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 166, Bài: Tổng kết văn học

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 166, Bài: Tổng kết văn học
MỤC TIÊU:
Tuần 34: Bài	:
Tiết 1: TỔNG KẾT VĂN HỌC
Kiến thức: Tiếp tục nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9.
Năng lực:
Các năng lực chung:
Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Các năng lực chuyên biệt:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực nghe, nói, đọc, viết, phân tích, khái quát, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản
Phẩm chất:
Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.
Tự lập, tự tin, tự chủ.
Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
Chuẩn bị của giáo viên:
Kế hoạch bài học
Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập
Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
A. Nhìn chung về nền VH Việt Nam
- Kích thích HS tìm hiểu chung về Vh dân tộc
Nội dung: Kể tên những VB thuộc Vh dân gian mà em biết, sắp xếp theo mẫu:
Thể
loại VB
Truyền thuyết
Cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyện cười
- Thi: Ai nhanh hơn
Sản phẩm hoạt động: Trình bày phiếu học tập
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kể tên những VB thuộc Vh dân gian mà em biết , sắp xếp theo mẫu:
Thể
loại VB
Truyền thuyết
Cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyện cười
-Thi: Ai nhanh hơn
-> Xuất phát từ tình huống có vấn
đề: HS hệ thống dược các VB dân
gian theo thể loại, tránh nhầm lẫn với VH hiện đại
- Giáo viên yêu cầu
Các bộ phận hợp thành nền VH Việt Nam.
VHVN được tạo thành từ hai bộ phận lớn: Văn học dân gian, VH viết.
Văn học dân gian:
1. VH dân gian: Được hình thành từ thời xa xưa và tiếp tục được bổ sung phát triển trong các thời kỳ lịch sử tiếp theo; nằm trong tổng thể văn hoá dân gian
Là sản phẩm của ND được lưu truyền bằng miệng.
Có vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của ND là kho tàng cho VH viết khai thác, phát triển.
Tiếp tục phát triển trong suốt thời kì trung đại khi VH viết đã ra đời.
Về thể loại: Phong phú: Thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn, vè, truyện thơ, chèo, tuồng đồ, ca dao-dân ca.
Văn học viết
Xuất hiện từ TK X – hết TK XIX
Bao gồm: VH chữ Hán, VH chữ Nôm, VH chữ quốc ngữ.
+Ví dụ: Nam quốc Sơn Hà (chữ Hán)
- Học sinh tiếp nhận
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh trong nhóm ghi vào phiếu học tập
Giáo viên quan sát
Dự kiến sản phẩm
- Bước 3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
- Bước 4: Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: A. Nhìn chung về nền văn học Việt Nam(10 phút)
HĐ 1: Các bộ phận hợp thành nền VH Việt Nam
a) Mục tiêu:
- HS bước đầu nắm được diện mạo của VH VN gồm hai bộ phận: VH dân gian và VH viết
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm:
+Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hương (chữ Nôm).
-Các TP chữ Hán: chứa chan tinh thần dân tộc, cốt cách của người VN.
-Các TP chữ Nôm: Phát triển phong phú kết tinh thành tựu nghệ thuật và giá trị tư tưởng.
-Các TP chữ quốc ngữ xuất hiện từ cuối TK XIX.
II/ Tiến trình lịch sử VHVN
VHVN phát triển trong sự gắn bó mật thiết với LS dân tộc.
VHVN phát triển qua 3 thời kì lớn:
- Từ đầu TK X →Cuối TK XIX
Từ TK XX →1945
Từ sau CMT8/1945 → nay.
Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn
+ Giai đoạn 1945→1975
+ Từ sau 1975→nay.
Cụ thể:
VHVN phát triển trong sự gắn bó mật thiết với LS dân tộc.
VHVN phát triển chủ yếu qua 3
thời kì:
Giai đoạn PT
Đặc điểm
Tác giả,
tác phẩm tiêu biểu
Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập,
câu trả lời của HS.
Phiếu học tập của nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Giáo viên yêu cầu: thảo luận nhóm câu hỏi
VHVN được cấu tạo gồm các bộ phận nào
Nêu đặc điểm cơ bản của từng bộ phận VH
- Học sinh tiếp nhận
3. Lấy ví dụ một vài VB minh họa cho từng bộ phận Vh
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận nhóm
Giáo viên quan sát điều chỉnh
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2 : II/ Tiến trình lịch sử VHVN (10p)
a) Mục tiêu: HS nắm được một cách khái quát tiến trình lịch sử VH VN
Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX
VH
thời phong kiến
Nguyễn Trãi, Nguyễn Du,
Hồ Xuân
Hương
Từ đầu TK X → Cuối TK XIX
Có ảnh hưởng văn hóa phương Tây, phát triển theo hướng hiện
đại hóa
Tản Đà, Thế Lữ, Xuân Diệu, Ngô Tất
Tố, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Tô Hoài, Tố
Hữu
Từ sau CMT8/1945
→ nay
Tiếp tục PT theo hướng hiện đại hóa, phán ánh đời sống
tâm
Nguyễn Đình Thi, Nguyễn Khải, Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Quang Sáng,
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm
hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
* Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên:HS thảo luận nhóm, cặp đôi
câu hỏi nhóm:
? VHVN được chia mấy thời kỳ chủ yếu? Nêu tên gọi và nội dung khái quát mỗi thời kì?
Cặp đôi:
?Minh họa bằng một số VB?
Học sinh tiếp nhận
- Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận
Giáo viên quan sát, định hướng
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3: III/ Mấy nét đặc sắc nổi bật của VH VN (10 phút)
hốn người VN
mới trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ
Quốc
Bằng Việt, Lê Minh Khuê,Viễn Phương, Thanh Hải
III/ Mấy nétđặc sắc nổi bật của VH VN
1)Về nội dung tư tưởng
-Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng là một nội dung tư tưởng đậm nét, xuyên suốt.
-Tinh thần nhân đạo.
-Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.
VD: + Nam Quốc Sơn Hà ( Lí Thường Kiệt), Chiếu dời đô ( Lí Công Uẩn), Bình ngô đại cáo( Nguyễn Trãi);
+Thơ văn Phan Bội Châu, Hồ Chí
Minh, Tố Hữu
Mục tiêu: HS nắm được những nét đặc sắc về giá trị nội dung tư tưởng và nghệ thuật được thể hiện trong các văn bản
Nội dung: HS nghiên cứu trả lời câu hỏi
Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên
Nêu những đặc điểm chính về giá trị nội dung tư tưởng của nền VHVn? Nét nổi bật trong nội dung tư tưởng được thể hiện bao trùm lên cac Vb là gì? Chứng minh?
Những thành tựu đặc sắc về nghệ thuật
được sử dụng qua các VB?
Học sinh tiếp nhận
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh trao đổi thảo luận cặp đôi
Giáo viên hướng dẫn
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 PHÚT)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức
Nội dung:
-Tinh thần nhân đạo: Truyện Kiều ( Nguyễn D), Thơ Hồ Xuân Hương, Truyền kì mạn lục( Nguyễn Dữ)
-Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.: Hồ Xuân Hương, Hồ Chí Minh, Tố Hữu
2)Về nghệ thuật:
Vẻ đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị, cô động, hàm súc ở ngôn từ trong thơ và văn xuôi.
-Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều.
-Văn xuôi truyện ngắn phong phú và
đặc sắc hơn.
VD: thơ thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, thơ cổ phong
-Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều.
-Văn xuôi truyện ngắn phong phú và
đặc sắc hơn
* Ghi nhớ
HS nêu được chính xác tên một số VB thuộc hai bộ phận VH nói và viết
Kể tên các Vb trong chương trình lớp 9 chủ yếu thuộc hai giai đoạn phát triển:
VH trung đại( từ tk II- cuối TK XX): Chuyện Người con gái;
Hỏi - đáp
Viết
Sản phẩm hoạt động: bài viết HS
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên nêu câu hỏi Cặp đôi:
Nêu tên một số VB thuộc bộ phận VH dân gian và VH viết?căn cứ vào yếu tố nào em biết?
Những Vb trong chương trình Ngữ văn 9 mà em đã học thuộc những giai đoạn nào?
Kể lại một truyện cười mà em thích? Phân tích tiếng cười lạc quan, niềm vui cuộc sống trong truyện đó?
Học sinh tiếp nhận HĐ cá nhân:
- Bước 2: thực hiện nhiệm vụ
Học sinh suy nghĩ, thảo luận
Giáo viên định hướng
Dự kiến sản phẩm
-Bước 3: Báo cáo kết quả
- Bước 4: Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (02 PHÚT)
Hoàng Lê, Tr. Kiều, Chuyện cũ trong phủ chúa
VH hiện đại: Đồng chí, Bài thơ
3. HS kể lại nôi dung câu chuyện, chỉ ra yếu tố gây cười thể hiện tinh thần lạc quan
Mục tiêu: VH thời phong kiến
Nội dung: Vận dụng trả lời câu hỏi:
c). Sản phẩm hoạt động: bài viết
d) Tổ chức tiến hành:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Viết đoạn văn ( 5- 7 câu) trình bày cảm nhận về một bài ca dao mà em yêu thích?
- Bước 2: Thực hành nhiệm vụ
HS tiếp nhận, suy nghĩ viết bài
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, mở rộng
Chuẩn bị bài mới
? Tìm hiểu về các tác giả, tác phẩm ở địa phương, sắp xếp theo tiến trình phát triển VHVNA

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_166_bai_tong_ket_va.docx