Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 24, Văn bản: Hoàng Lê nhất thống chí (Tiếp theo)
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 24, Văn bản: Hoàng Lê nhất thống chí (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 24, Văn bản: Hoàng Lê nhất thống chí (Tiếp theo)
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 5- Tiết 24 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TIẾP) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: + Việc tạo từ ngữ mới + Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài Năng lực: + Giao tiếp: trình bày, trao đổi về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng Tiếng Việt. + Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp. Phẩm chất: + Biết thể hiện thái độ chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hoà bình trên thế giới. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ, từ vựng Tiếng Việt Chuẩn bị của học sinh: Đọc lại từ mượn, từ Hán Việt (lớp 6,7) tra Từ điển Tiếng Việt CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: : Tạo tâm thế hứng thú cho HS. Kích thích HS tìm hiểu về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le chiến tranh. Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv trình chiếu ví dụ: Yêu cầu hs đọc văn bản và chỉ ra những từ mà em cho rằng mới xuất hiện trong thời gian gần đây và giải nghĩa từ đó (nếu có thể) "Thế kỷ hai mốt là thế kỷ của công nghệ thông tin, gọi bằng cái tên khác là thời kỳ công nghệ số, mạng xã hội ra đời như một phần tất yếu, và một “loại” anh hùng cũng từ đó sinh ra. “Anh hùng bàn phím” – cụm từ này cư dân mạng chắc chắn đã... quen quen, hãy cứ bắt đầu bằng cái tên, từ cái tên để dễ dàng nhận diện: Đó là những kẻ thường chẳng được ai biết đến, luôn giấu mình trong thế giới ảo, thích che giấu thân phận mình và đặc biệt luôn tìm thú vui bằng bàn phím với đôi tay. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV dẫn dắt: Tiếng Việt của ta vô cùng phong phú và giàu đẹp. Cùng với sự chảy trôi của thời gian và sự phát triển không ngừng của cuộc sống, xã hội. Để đáp ứng được nhu cầu sử dụng Tiếng Việt đã không ngừng phát triển, không chỉ dừng lại ở sự phát triển nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc mà còn nhiều hướng phát triển khác nữa đó là sự phát triển của từ vựng còn do nhiều từ ngữ mới được tạo ra và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài ( đó là sự phát triển từ ngữ về lượng ) Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học. HĐ CỦA THẦY VA TRÒ SẢN PHẨM DỰ KIẾN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động 1: Tìm hiểu tạo từ ngữ mới: a. Mục tiêu: biết cách tạo từ ngữ mới b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV Tạo từ ngữ mới: Phân tích ngữ liệu SGK/72 * Các từ ngữ mới được tạo thành: Điện thoại di động Kinh tế tri thức Đặc khu kinh tế Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: * GV gọi học sinh đọc yêu cầu phần 1 SGK ? Có các từ: Điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Em hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ trên ? ? Hãy giải thích nghĩa của những từ mới đó? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm. Một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. + Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. + Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi. + Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại được pháp - Sở hữu trí tuệ * Cấu tạo từ ngữ theo mô hình X + tặc: + Lâm tặc + Tin tặc + Nghịch tặc + Hải tặc => Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên. 2.Ghi nhớ: ( SGK-73) II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: 1.Phân tích ngữ liệu SGK/73 * Các từ Hán Việt: Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, chứng giám, thiếp đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. * Các từ biểu thị khái niệm: AIDS (ết) Marketting ( ma- két-tinh) -> Mượn tiếng Anh -> Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng từ vựng Tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng luật bảo hộ như: quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích kiểu dáng công nghiệp. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV bổ sung: Như vậy, từ 1 số các từ ngữ mà ta đã tạo ra được 1 số các từ mới làm giàu cho vốn từ tiếng Việt? Những từ ngữ trên đó được cấu tạo theo mô hình như thế nào? - X + Y ( x, y là những từ có sẵn) -> được hình thành theo cách dùng các yếu tố có sẵn ghép lại với nhau ? Trong TiếngViệt có những từ được cấu tạo theo mô hình X + tặc ( như: Không tặc, hải tặc ...) . Em hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó ? + Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng + Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật tiên tiến nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác hoặc phá hoại. + Nghịch tặc: kẻ phản bội làm giặc + Hải tặc: Những kẻ chuyên cướp trên tàu biển ? Tạo từ ngữ mới trong từ vựng nhằm mục đích gì? + Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. nhất trong Tiếng Việt là mượn Tiếng Hán - >Ngoài ra còn mượn của một số nước Châu Âu( Anh, Pháp...) 2. Ghi nhớ: (SGK-74) III. Luyện tập Bài tập 1: X + trường: Chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường... X+ hóa: xã hội hóa, cơ giới hóa, điện khí hóa... X+ điện tử: Thư điện tử, thương mại điện tử, Giáo dục điện tử, chính phủ điện tử... Bài tập 2( SGK-74) + Cầu truyền hình: Hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống camêra giữa các điểm cách xa nhau + Khu chế xuất: Khu công nghiệp sản xuất hàng hoá với công nghệ cao. + Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thường bán trong các hàng, quán nhỏ, tạm bợ. + Đường cao: Đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành Giáo viên: gọi học sinh đọc Ghi nhớ ( SGK- 73 ) Hoạt động 2: Tìm hiểu mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài Mục tiêu: HS nắm được nguyên tắc mượn từ tiếng nước ngoài. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: NV1: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv đặt câu hỏi: Nhóm 1,3: Các từ Hán Việt ? Trong ngôn ngữ tiếng Việt có một bộ phận là từ mượn. Theo em từ mượn của chúng ta nhiều nhất là từ ở nước nào? ? Tìm từ mượn Hán Việt ở hai đoạn trích? ? Theo em tại sao trong 2 đoạn trích tác giả lại dựng từ Hán Việt ? ? Theo em trong Tiếng Việt, số từ Hán Việt được sử dụng như thế nào? ? Tiếng Việt dùng từ nào để chỉ khái niệm ? ? Những từ này có nguồn gốc ở đâu ? ? Hãy tìm một số ví dụ khác ? ? Từ tìm hiểu trên, em rút ra được kết luận gì? Nhóm 2,4: Các từ biểu thị khái niệm ? Em hiểu gì về các tổ chức UNICEF, FAO? riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao. + Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại. + Bàn tay vàng + Công nghệ cao + Công viên nước + Đa dạng sinh học + Đường vành đai + Hiệp định khung Bài tập 3( SGK-74) Từ mượn tiếng Hán Từ mượn ngôn ngữ Châu Âu Mãng xà. tô thuế Biên phòng, phê phán Tham ô, phê bình Nô lệ, ca sĩ Xà phòng, ô tô Ra đi ô Cà phê Ca nô ? Em biết gì về điển tích: Thanh gươm Đamôclet? ? Hạt nhân là gì? ? Hành tinh là gì? ? VB đề cập đến vấn đề gì? Xét về nội dung, VB thuộc kiểu Vb gì? Vì sao? ? VB có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả mong đợi: Nhóm 1,3: + Tác dụng từ Hán Việt: Trong đoạn thơ Truyện Kiều: thêm hay, hàm súc và tăng giá trị biểu cảm + Văn bản: “ Chuyện người con gái Nam Xương” viết bằng chữ Hán, tiếng Việt không đủ số từ diễn đạt -> Mượn từ Hán Việt + Từ HV được sử dụng phổ biến rộng rãi trong cả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết . Nhóm 2,4: Tiếng Việt dùng từ để chỉ khái niệm: + Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong: AIDS + Nghiên cứu một cách có hệ thống ...hàng hoá: maketing + Nguồn gốc: Tiếng Anh, tiếng nước ngoài. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS GV chuẩn kiến thức: Từ vựng phát triển bằng cách mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. Bộ phận quan trọng nhất trong tiếng Việt là tiếng Hán. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bai tập. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * GV hướng dẫn HS làm các bài tập : Nhóm 1: bài 1 Nhóm 2,3: bài 2 Nhóm 4: bài 3 - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV. ? Chỉ ra từ được dùng theo nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các từ in đậm sau và giải thích ý nghĩa của từng từ: Mùa xuân là Tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Học thuộc nội dung bài học ( Ghi nhớ), hoàn chỉnh bài tập. + Tra từ điển để xác định nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong các văn bản đã học. + Đọc và xem lại đề bài kiểm tra tập làm văn số 1 ( tự lập dàn ý chi tiết)
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_24_van_ban_hoang_le.docx