Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 28, Văn bản: Cảnh ngày xuân

docx 11 trang phuong 09/10/2023 910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 28, Văn bản: Cảnh ngày xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 28, Văn bản: Cảnh ngày xuân

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 28, Văn bản: Cảnh ngày xuân
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần -Tiết 28

Văn bản:	CẢNH NGÀY XUÂN
(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức:
+ Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
+ Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
Năng lực:
+ Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác, tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, kĩ năng ra quyết định tìm kiếm và xử lí thông tin.
Phẩm chất:
+ Biết thể hiện thái độ chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hoà bình trên thế giới.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Bình giảng N.văn 9, Ngữ văn 9 nâng cao, Tư liệu ngữ văn 9, .v.v...=> soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, phiếu học tập.Tranh minh hoạ: Chị em Kiều du xuân.
Chuẩn bị của học sinh:	Học bài cũ, đọc & soạn bài mới.(Chuẩn bị theo sách giáo khoa)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Mục tiêu: :
Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
Kích thích HS tìm hiểu về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le chiến tranh.
Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chức cuộc thi đọc những câu thơ, bài thơ viết về mùa xuân?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
GV dẫn dắt:
Đề tài về bốn mùa, đặc biệt là mùa xuân chưa bao giờ hết hấp dẫn trong mắt các nhà thơ. Nguyễn Du cũng không ngoại lệ. Đoạn trích Cảnh ngày xuân trong Truyện Kiều là một trong những đoạn thơ hay viết về mùa xuân. Hôm nay, cô cùng các con sẽ tìm hiểu đoạn trích này
HĐ CỦA THẦY VA TRÒ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
B.	HOẠT	ĐỘNG	HÌNH	THÀNH	KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: biết được vị trí đoạn trích, bố cục đoạn trích
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đối :
? Nêu vị trí đoạn trích?
? Đoạn trích có bao nhiêu chú thích, những chú thích nào cần hiểu kĩ ? (2,3,4,5,6,7)
? Hãy giải thích các chú thích đó?
A. Giới thiệu chung:
1. Vị trí đoạn trích:
+ Thuộc phần 1: Gặp gỡ và đính ước
B. Đọc- hiểu văn bản:
Đọc- Chú thích:
Bố cục:
+ 3 phần (Theo trình tự thời gian)
Phân tích:
a Vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân:
- Thời gian, không gian mùa xuân:
+ Con én đưa thoi
+Thiều quang chín chục ...60
? Em hiểu gì về lễ thanh minh trong tháng ba?
? Em hiểu “ vàng vó” là gì ? Tiền giấy dùng trong lễ thanh minh là loại tiền như thế nào?
? Phương thức biểu đạt chủ yếu trong đoạn trích là gì? ( miêu tả)
? Theo em, đoạn trích được kết cấu theo trình tự nào?
? Gồm mấy phần chính ? Nội dung từng phần ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm.
Một nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả mong đợi:
+ Đoạn trích nằm ở phần I của tác phẩm: Gặp gỡ và đính ước. Sau khi tả chân dung 2 chị em Thuý Kiều, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh và cảnh du xuân của 2 chị em Kiều
+ Bố cục:
+ 4 câu thơ đầu: Vẻ đẹp TN mùa xuân.
+ 8 câu thơ tiếp: Cảnh hội mùa xuân
+ 6 câu cuối: Chị em Kiều du xuân trở về.
+ Trình tự miêu tả từ khái quát (khung cảnh
chung mùa xuân) đến cụ thể (cảnh lễ hội và con người)
->Vào tháng 3 mùa xuân tươi đẹp thấm thoát qua nhanh-
>gợi cảm giác nuối tiếc ngày xuân cũng như tiếc nuối thời tuổi trẻ qua nhanh(trong cảm nhận, suy nghĩ của chị em Thuý Kiều)
- Cảnh mùa xuân:
+ Thảm cỏ non trải tít tắp tới tận chân trời- hạn cuối cùng của tầm mắt con người- sức sống mãnh liệt dâng trào của mùa xuân
+ Hoa lê trắng điểm xuyết trên thảm cỏ xanh non
-> Hình ảnh quen thuộc, tín hiệu tiêu biểu của mùa xuân.
=> Bức tranh mùa xuân được khắc họa qua cái nhìn của nhân vật trước ngưỡng cửa của tình yêu hiện ra thanh mảnh, mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống, khoáng đạt, trong trẻo, thanh khiết, có hồn.
b. Cảnh hội mùa xuân:
Lễ tảo mộ.
Hội đạp thanh.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
GV bổ sung:
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân
Mục tiêu: HS nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* GV gọi học sinh đọc lại 4 câu thơ đầu.
? Ý nghĩa khái quát của 4 câu thơ đầu là gì? + Khung cảnh ngày xuân hiện lên với vẻ đẹp như thế nào ?
? Trong hai câu thơ đầu, khung cảnh mùa xuân được miêu tả qua những chi tiết nào?
Gợi: ? “Con én đưa thoi” gợi cho em thấy thời gian trôi đi như thế nào?
? Nguyễn Du đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong hai câu thơ này ?
? Hai câu thơ là bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân. Em hãy bình về bức họa đó?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của Nguyễn Du khi gợi tả mùa xuân?
-> Một loạt từ 2 âm tiết là các danh từ, động từ, tính từ ; Cách nói ẩn dụ
-> Gợi lên không khí lễ hội thật rộn ràng, náo nức, vui tươi & những nghi thức trang nghiêm mang tính truyền thống của người Việt.
c. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:
+ Nắng nhạt: tà tà bóng ngả về tây
+ Bước chân người thơ thẩn ra về
-> Hội đã hết, ngày đã tàn, cảnh chuyển động nhẹ nhàng, thanh dịu, nên thơ, vắng lặng, không khí nhộn nhịp, rộn ràng của lễ hội không còn nữa, tất cả đang nhạt dần, lặng dần.
+ Nao nao dòng nước uốn quanh
+ Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh
-> Không gian êm đềm, vắng lặng, gợi sự lắng xuống nhẹ nhàng
-> Cảnh vật nhuốm màu tâm
trạng(nao nao): buồn, bângkhuâng(về một ngày vui
? Tại sao tác giả chọn hoa lê chứ không phải loài hoa khác?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Một nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả mong đợi:
* GV gọi học sinh đọc lại 4 câu thơ đầu.
+ Nội dung 4 câu đầu: Khung cảnh thiên nhiên với vẻ đẹp riêng của mùa xuân.
Ý nghĩa hình ảnh
+ Con én đưa thoi: Gợi thời gian trôi đi nhanh
+ Thiều quang chín chục đã ngoài 60: ánh sáng đẹp của mùa xuân trở đi, trở lại đã hơn 60 ngày, hết tháng 2 sang tháng 3
- Biện pháp nghệ thuật ẩn dụ nhân hoá: con én đưa thoi, gợi đường nét trong bức tranh mùa xuân.
Hai câu: Ngày xuân con én...
+ Thảm cỏ non ( xanh non ) trải rộng tới chân trời là gam màu nền cho bức tranh xuân -> khoáng đạt mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống, trong trẻo, thanh khiết, có hồn.
+ Trên nền màu xanh non ấy điểm xuyết vài bông hoa lê trắng, nhẹ nhàng, thanh khiết...
=> Màu sắc có sự hài hoà tuyệt diệu.
đang còn mà đã linh cảm về một điều sắp xảy ra, cảnh hoàng hôn dự báo, linh cảm cho một đoạn trường mà đời Kiều sắp bước qua.
4. Tổng kết:
a Nội dung- Ý nghĩa:
*ND: Cảnh mùa xuân đẹp & tràn đầy sức sống
* Ý nghĩa của văn bản:
+ " Cảnh ngày xuân" là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu tính chất tạo hình của Nguyễn Du. b Nghệ thuật:
+ Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật.
+ Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thuý Kiều.
c Ghi nhớ: ( SGK- 87)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
GV chuẩn kiến thức:
+ Hai câu thơ đầu vừa nói thời gian vừa gợi không gian. Ngày xuân thấm thoắt trôi mau, tiết trời đã bước sang tháng ba, trong tháng cuối cùng của mùa xuân, những cánh én vẫn rộn ràng bay liệng như thoi đưa giữa bầu trời trong sáng.
+ Nguyễn Du đã vận dụng sáng tạo câu thơ cổ Trung Quốc: “Phương thảo liên thiên bích” (cỏ thơm liền với trời xanh), “Lê chi sổ điểm hoa” (Trên cành lê có điểm mấy bông hoa) để tạo nên một khung cảnh xuân sống động, có hồn.
+ Thêm từ trắng tạo điểm nhấn làm nổi bật sắc của hoa lê và bổ sung vào bức tranh xuân một màu mới => Tác giả thổi vào bức tranh xuân vẻ đẹp trinh nguyên trong sáng đó là sự mới lạ và sáng tạo của Nguyễn Du một nghệ sĩ ngôn ngữ bậc thầy. Chỉ bằng 1 nét về thời gian, 2 nét về không gian, 2 nét tả cảnh vật mà tác giả đã làm nổi bật được cái hồn của mùa xuân với những đặc điểm rất riêng.Nếu như trong tả người là bút pháp ước lệ tượng trưng thì khi tả cảnh lại dùng những nét chấm phá, giảm nhẹ tính ước lệ, đi sâu vào tính chân thực của thiên nhiên => bức tranh tuyệt đẹp của mùa xuân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cảnh hội mùa xuân
Mục tiêu: HS nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV gọi học sinh đọc 8 câu thơ tiếp theo.
GV đặt câu hỏi, HS thảo luận theo cặp đôi:
? Trong ngày lễ thanh minh có những hoạt động nào được diễn ra?
? Khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh được miêu tả ra sao?
? Em hãy nêu những nhận xét của em về cách sử dụng từ ngữ của tác giả qua đoạn thơ này ?
? Cách nói ẩn dụ “ nô nức”, “ yến anh” có tác dụng gì ? gợi tả điều gì?
? Thông qua buổi du xuân của chị em Thuý Kiều, tác giả khắc hoạ một truyền thống lễ hội xa xưa. Em có cảm nhận ntn về lễ hội truyền thống ấy?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Một nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả mong đợi
GV gọi học sinh đọc 8 câu thơ tiếp theo.
+ Lễ tảo mộ: đi viếng mộ, quét tước, sửa sang phần mộ của người thân.
+ Hội đạp thanh: đi chơi xuân ở chốn đồng quê Cách sử dụng từ ngữ của tác giả qua đoạn thơ này
?
+ Danh từ: Yến anh, chị em, tài tử, giai nhân -> gợi sự đông vui, người người cùng đến lễ hội.
+ Động từ: Sắm sửa, dập dìu: Gợi tả sự rộn ràng náo nhiệt của ngày hội.
+ Tính từ: Gần xa, nô nức: làm rõ tâm trạng người đi lễ hội
□ Câu thơ gợi tả đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én, chim oanh bay ríu rít, trong lễ hội nhộn nhịp nhất là những nam thanh, nữ tú.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
GV bổ sung: Tết Thanh minh, mọi người sắm sửa lễ vật đi tảo mộ, sắm sửa áo quần để đi hội đạp thanh. Người ta rắc những thoi vàng vó, đốt tiền giấy hàng mã để tưởng nhớ người thân đã mất -> một lễ hội truyền thống mang nét đẹp văn hoá. Ngày nay chúng ta không nên quá lạm dụng trở thành hành động mê tín dị đoan tốn kém.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cảnh chị em Kiều du xuân trở về
Mục tiêu: HS nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp
GV gọi học sinh đọc 6 câu thơ cuối và thảo luận:
? Bức tranh cảnh vật và con người qua 6 câu thơ cuối có gì khác với bức tranh ở những câu thơ trên ? Vì sao ?
? Theo em cảnh vật được cảm nhận qua lăng kính nào? 6 câu cuối có đơn thuần là tả cảnh nữa không ? Vì sao ?
? Qua cảnh vật ấy cho thấy sự linh cảm có điều gì sẽ xảy ra với nàng Kiều sau đó?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Một nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả mong đợi
+ Nắng nhạt: tà tà bóng ngả về tây
+ Bước chân người thơ thẩn ra về
+ Dòng nước uốn quanh
-> Sự khác nhau về thời gian, không gian thay đổi: Sáng – chiều . Lúc vào hội – lúc tan hội.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
GV bổ sung:
Qua cảnh vật ấy cho thấy sự linh cảm có điều xảy ra với nàng Kiều sau đó: Ngay từ lúc này, Kiều đó gặp nấm mồ Đạm Tiên, gặp chàng thư sinh Kim Trọng rồi bắt đầu một cuộc đời lênh đênh gió bụi.
Hoạt động 4: Tổng kết
Mục tiêu: HS nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp
? Em có liên tưởng gì về bức tranh mùa xuân và cảnh ngày xuân qua đoạn trích?
? Nét đặc săc về nghệ thuật của đoạn trích này là gì?
? Theo em đoạn trích này có ND - ý nghĩa gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Một nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
Gv chuẩn kiến thức: Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên kết cấu theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thuý Kiều, sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật Kiều.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bai tập.
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Câu 1: Nhận định nào nói đầy đủ nhất nội dung chính của đoạn trích”Cảnh ngày xuân”?
A: Tả lại vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều
B:Tả lại cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân.
C: tả lại cảnh mọi người đi lễ hội trong tiết Thanh Minh D: Tả lại cảnh thiên nhiên mùa xuân rực rỡ.
Câu 2: Dòng nào nói đóng nhất giá trị nghệ thuật của đoạn trích” Cảnh ngày xuân” A: Sử dụng nhiều từ láy.
B:Tạo dựng được không gian, thời gian. C: Nghệ thuật ẩn dụ, nhân hoá.
D: Từ ngữ, miêu tả giàu chất tạo hình độc đáo.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
Đáp án: 1- B, 2- D
Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.
?Viết đoạn văn từ 5-7 câu trình bày cảm nhận của em về hai câu thơ
“Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Đọc diễn cảm, học thuộc lòng đoạn trích.
+ Học bài, hoàn chỉnh bài luyện tập.
+ Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản.
+ Chuẩn bị: " Thuật ngữ" ( Đọc và tìm hiểu các nội dung có trong bài học, nghiên cứu các bài tập SGK)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_28_van_ban_canh_nga.docx