Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 29, Bài: Thuật ngữ
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 29, Bài: Thuật ngữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 29, Bài: Thuật ngữ
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 6 - Tiết 29 Tiếng Việt: THUẬT NGỮ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: + Khái niệm thuật ngữ. + Những đặc điểm của thuật ngữ. Năng lực: + Giao tiếp: trình bày, trao đổi về đặc điểm, vai trò, cách sử dụng thuật ngữ trong tạo lập văn bản. + Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng thuật ngữ phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Phẩm chất: + Biết thể hiện thái độ chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hoà bình trên thế giới. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ, từ vựng Tiếng Việt Chuẩn bị của học sinh: Đọc lại từ mượn, từ Hán Việt (lớp 6,7) tra Từ điển Tiếng Việt CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: : Tạo tâm thế hứng thú cho HS. Kích thích HS tìm hiểu về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le chiến tranh. Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV dẫn dắt: Thuật ngữ là một lớp từ đặc biệt của 1 ngôn ngữ. Tuy là một lớp từ vựng đặc biệt nhưng thuật ngữ không tách rời vốn từ chung của một ngôn ngữ. Ngày nay do trình độ văn hoá của người dân ngày càng cao, khoa học công nghệ ngày càng phát triển. Nhiều thuật ngữ nhanh chóng trở thành từ ngữ thông thường được dùng phổ biến hàng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng. Vậy thuật ngữ là gì, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. HĐ CỦA THẦY VA TRÒ SẢN PHẨM DỰ KIẾN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thuật ngữ a. Mục tiêu: nắm được khái niệm Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhóm 1,3: Giáo viên treo bảng phụ ví dụ SGK - học sinh đọc ví dụ ? So sánh hai cách giải thích nghĩa của từ “nước” và từ “ muối”? + ? Cách giải thích nào thông dụng ai cũng có thể hiểu đựơc? ? Hãy cho biết cách giải thích nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hoá học ? Vì sao? I.Thuật ngữ là gì: 1 Phân tích VD(SGK- 87) Ví dụ 1: + Cách giải thích thứ 1: Giải thích nghĩa của từ thông thường + Cách giải thích thứ 2: Là cách giải nghĩa yêu cầu phải có kiến thức hoá học( cách giải thích nghĩa của thuật ngữ) Ví dụ 2: Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu dùng trong văn bản về khoa học, công nghệ. 2. Ghi nhớ: (SGK-88) Đặc điểm của thuật ngữ: Phân tích VD(SGK -88) Nhóm 2,4: ? Em có nhận xét gì về những từ in đậm ( gạch chân) trong các định nghĩa trên? ? Em đã học những định nghĩa này ở những bộ môn nào? ? Vậy từ tìm hiểu các ví dụ trên em hiểu thuật ngữ là gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm. Một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả mong đợi: Nhóm 1,3: + Cách giải thích 1: Chỉ dừng lại ở những đặc tính bên ngoài của sự vật hình thành trên cơ sở kinh nghiệm có tính chất cảm tính + Cách giải thích 2: Thể hiện đặc tính bên trong của sự vật, phải qua nghiên cứu, bằng lí thuyết và phương pháp khoa học qua việc tác động vào sự vật để sự vật bộc lộ đặc tính của nó. Không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hoá học. Nhóm 2,4: + Là những khái niệm, những thuật ngữ. ? Em đã học những định nghĩa này ở những bộ môn nào? + Thạch nhũ : Địa lý + Những thuật ngữ trong ví dụ không có nghĩa nào khác -> Thuật ngữ có tính chính xác + Trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm. - Từ “ muối” (b) có sắc thái biểu cảm. -> Thuật ngữ không có tính biểu cảm. 2. Ghi nhớ: (SGK- 89) II. Luyện tập: Bài tập số 1( SGK- 89) + Thứ tự điền: Lực, xâm thực, hiện tượng hoá học, trường từ vựng, di chỉ, thụ phấn, lưu lượng trọng lực, khí áp, đơn chất, thị tộc phụ hệ, đường trung trực. Bài tập số 2 ( SGK-90) + “ Điểm tựa”: Là một thuật ngữ vật lý có ý nghĩa là điểm cố định của một đòn bẩy thông qua đó lực được tác động truyền đến lực cản. + Trong đoạn trích này nó không được dựng như một thuật ngữ, ở + Ba- dơ : Hoá học + Ẩn dụ : Ngữ văn + Phân số thập phân : Toán học ? Những từ ngữ trên chủ yếu được dùng trong các loại văn bản nào? + Trong các văn bản khoa học và công nghệ (các loại văn bản khác ít dùng hơn) - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV bổ sung: Giáo viên: Các em cần chú ý từ “thường” ở đây, như vậy có nghĩa là thuật ngữ đôi khi được dùng trong những loại văn bản khác. Chẳng hạn: Một bản tin, một phóng sự hay một bài bình luận báo chí có thể sử dụng thuật ngữ khi đề cập đến những khái niệm có liên quan ->Thuật ngữ rất cần trong đời sống. * GV gọi học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ Mục tiêu: HS nắm các đặc điểm thuật ngữ Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: NV 1: GV đặt câu hỏi: Cho học sinh quan sát lại những định nghĩa SGK-88 mục I. 2. đây điểm tựa chỉ nơi làm chỗ dựa chính ( ví như điểm tựa của đòn bẩy) - > nơi gửi gắm niềm tin và hy vọng của Cách mạng (trong những năm chống Mỹ ác liệt) Bài tập số 3 (SGK- 90) A : Từ “ Hỗn hợp” được dùng như một thuật ngữ. B. Từ “ Hỗn hợp” được dùng như một từ thông thường. Bài tập số 4 (SGK-90) + Định nghĩa “Cá” theo lĩnh vực sinh học: Động vật có xương sống ở dưới nước bơi bằng vây, thở bằng mang + Theo cách hiểu của người Việt thì cá Voi, cá heo, cá sấu cũng là cá là hiểu theo trực giác, còn thực chất chúng thuộc lớp thú. Bài tập số 5 ( SGK-90) + Không, vì: chúng được dùng trong hai lĩnh vực khoa học riêng biệt là kinh tế và quang học. Có thể coi đây chỉ là một hiện tượng đồng âm do sự trùng hợp ngẫu nhiên về vỏ âm thanh của từ. ? Em hãy thử tìm xem những thuật ngữ dẫn trên có còn nghĩa nào khác nữa không ? ? Vậy từ nhận xét trên em rút ra được đặc điểm nào của thuật ngữ? NV2: Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi mục II . 2 ? Trong hai ví dụ đó, từ muối nào được coi là thuật ngữ ? ? Trong ví dụ, từ muối nào có sắc thái biểu cảm ? Vì sao? ? Từ ví dụ trên, ta có thể rút ra đặc điểm gì nữa của thuật ngữ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả mong đợi: + Thuật ngữ có tính chính xác + Trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại mỗi khái niệm chỉ biểu thị bằng một thuật ngữ. + Muối (B): là ẩn dụ chỉ mức độ sâu đậm trong tình cảm. (không phải là thuật ngữ) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS GV chuẩn kiến thức: Thuật ngữ có 2 đặc điểm: Tính chính xác ( chỉ có một nghĩa) và không có tính biểu cảm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bai tập. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * GV hướng dẫn HS làm các bài tập : Nhóm 1: bài 1 Nhóm 2: bài 2 Nhóm 3: bài 3 Nhóm 4: bài 4 Nhóm 5: bài 5 - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV. GV yêu cầu: Gạch chân những thuật ngữ có trong đoạn văn sau Khí quyển của Sao Hỏa quá mỏng để hỗ trợ cho sự sống. Thành phần chủ yếu của khí quyển là khí cacbonic (95%). Lớp khí quyển rất mỏng này còn có thể rất bụi, bởi bụi từ lớp vỏ bề mặt Hỏa Tinh liên lục bị cuốn vào khí qyển do các cơn lốc xoáy khổng lồ. Đôi khi, có thể tìm thấy cả tuyết trên Sao Hỏa, nhưng là những bông tuyết bằng cacbonic, chứ không phải nước. Những bông tuyết này được cho là có kích thước rất nhỏ, cỡ khoảng tế bào máu Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * GV hướng dẫn HS làm các bài tập : - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Học bài, hoàn chỉnh các bài tập. + Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong một văn bản cụ thể. + Đặt câu có sử dụng thuật ngữ.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_29_bai_thuat_ngu.docx