Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 32, Bài: Trau dồi vốn từ

docx 7 trang phuong 09/10/2023 1130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 32, Bài: Trau dồi vốn từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 32, Bài: Trau dồi vốn từ

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 32, Bài: Trau dồi vốn từ
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 6 - Tiết 32
TRAU DỒI VỐN TỪ
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức:
+ Những định hướng định hướng chính để trau dồi vốn từ
Năng lực:
+ Giao tiếp: trình bày, trao đổi về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng Tiếng Việt.
+ Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp
Phẩm chất:
+ Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, tự làm giàu vốn từ của bản thân.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên: Tham khảo tư liệu, soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, ví dụ minh hoạ
Chuẩn bị của học sinh:	Chuẩn bị theo sách giáo khoa
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Mục tiêu: :
Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
Kích thích HS tìm hiểu về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le chiến tranh.
Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
GV dẫn dắt: Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của con người, người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Từ đó trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt.
HĐ CỦA THẦY VA TRÒ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
B.	HOẠT	ĐỘNG	HÌNH	THÀNH	KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 1: Rèn luyện để nắm nghĩa của từ và cách dùng từ
a. Mục tiêu: hiểu được nghĩa của từ và cách dùng từ
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Gọi học sinh đọc ví dụ trên bảng phụ
? Qua ví dụ vừa đọc, em hiểu tác giả muốn nói gì?
? Tiếng Việt đáp ứng nhu cầu giao tiếp của chúng ta như thế nào ?
? Khi nói “một chữ có thể dùng để diễn đạt nhiều ý” là nói đến hiện tượng gì trong từ vựng ?
? Khi nói “một ý nhưng có bao nhiêu chữ để diễn
tả”là nói đến hiện tượng nào?
Rèn luyện để nắm nghĩa của từ và cách dùng từ:
Phân tích VD:( SGK-99, 100 )
Ví dụ 1: Khẳng định Tiếng Việt chúng ta giàu đẹp, phong phú
+ Đáp ứng được nhu cầu giao tiếp, diễn đạt của người Việt.
+ Cần phát huy hết khả năng của Tiếng Việt, không ngừng trau dồi vốn từ và sử dụng vốn từ 1 cách nhuần nhuyễn, đúng
Ví dụ 2: Sửa lỗi diễn đạt:
+ Lỗi sai dùng từ:
a: Thừa từ “ đẹp”
b: Dùng từ chưa đúng: “dự đoán”
c: Dùng từ chưa đúng: “đẩy
mạnh”
? Như vậy Tiếng Việt có khả năng đáp ứng những nhu cầu ?Vì sao?
? Muốn phát huy hết khả năng của Tiếng Việt, chúng ta phải làm gì? Thế nào là biết dùng Tiếng ta?
? Em hãy xác định lỗi diễn đạt trong các câu đó?
? Hãy sửa lại những từ dùng sai, cho biết tại sao em lại sửa như vậy?
? Giải thích vì sao có những lỗi này, vì “tiếng ta nghèo” hay vì người viết “không biết dùng tiếng ta” ?
? Vậy muốn sử dụng tiếng ta được tốt ta phải làm gì?
* HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm.
Một nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả mong đợi:
Tiếng Việt đáp ứng nhu cầu giao tiếp của chúng ta :
+ Một chữ diễn tả nhiều ý
+ Một ý dùng nhiều chữ để diễn tả
+ Có khả năng lớn diễn đạt tư tưởng, tình cảm. Khi nói “một chữ có thể dùng để diễn đạt nhiều ý” là nói đến hiện tượng :A.Từ nhiều nghĩa
+ Sửa lại:
Bỏ từ “đẹp”.
Thay bằng từ: phỏng đoán, ước đoán, ước tính,
Thay bằng từ: mở rộng, thu hẹp,..
=>Muốn sử dụng tốt từ Tiếng Việt phải trau dồi vốn từ (Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ, biết cách dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với văn cảnh) 2 Ghi nhớ: ( SGK-100 )
Rèn luyện để tăng vốn từ:
Phân tích VD:( SGK-100 )
- Phải thường xuyên trau dồi vốn từ bằng cách tích lũy thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản thân.
2 Ghi nhớ: ( SGK-101)
III. Luyện tập:
Yêu cầu 1: Xác định nghĩa của tiếng và của từ trong cụm từ hoặc câu cụ thể?
Bài tập số 1 (SGK-101) Chọn cách giải thích đúng?
+ Hậu quả: kết quả xấu.
+ Đoạt: Chiếm được phần thắng.
□ Tiếng Việt có khả năng đáp ứng những nhu cầu vì Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt. Tiếng Việt rất giàu và đẹp
Xác định lỗi diễn đạt trong các câu :
+ Ví dụ a: Thừa từ “ đẹp”
b: Dùng từ chưa đúng: “dự đoán” c: Dùng từ chưa đúng: “đẩy mạnh”
Sửa lại những từ dùng sai :
+ Câu a: có từ “thắng”nghĩa là đẹp -> bỏ từ “đẹp”.
+ Câu b: Dự đoán: Đoán trước sự việc xảy ra trong tương lai->không thể dùng dự đoán mà chỉ là phỏng đoán, ước tính.
+ Câu c: Qui mô: là độ rộng lớn về mặt tổ chức
-> không dùng từ qui mô mà dùng từ mở rộng hoặc thu hẹp.
?
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
GV chuẩn kiến thức:
- Muốn phát huy hết khả năng của Tiếng Việt, chúng ta phải :
+ Mỗi cá nhân cần trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ. Vận dụng tốt tiếng Việt trong nói, viết vì đó là cách giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, thể hiện lòng tự hào dân tộc,
ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
+ Tinh tú: Sao trên trời Bài tập số 2 (SGK-101)
Xác định nghĩa từ Hán Việt?
a. Tuyệt: dứt, không còn gì
+ Tuyệt chủng: Mất hẳn nòi giống
+ Tuyệt giao: Cắt đứt giao thiệp
+ Tuyệt tự: Không có người nối dõi
+ Tuyệt thực: Nhịn đói, không chịu ăn
- Tuyệt: Cực kì, nhất: Tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt tràn
b. Đồng âm: Có những âm giống nhau
Bài tập số 3 ( SGK-102) Sửa lỗi dùng từ ?
Im lặng -> sửa thành “yên tĩnh, vắng lặng”
Thành lập -> sửa thành “ thiết lập”
Bài tập số 4: (SGK-102) Bình luận ý kiến
+ Chỉ 1 cây lúa thôi mà ngôn ngữ, miêu tả về nó đủ khiến
cho nhà thơ phải giật mình..
Như vậy muốn sử dụng tốt tiếng Việt phải trau dồi vốn từ
Không phải Tiếng Việt nghèo mà do ta không biết dùng tiếng ta. (Vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà mình sử dụng.)
Hoạt động 2: Rèn luyện để tăng vốn từ
a. Mục tiêu: biết những cách để tăng vốn từ
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gọi học sinh đọc VD và trả lời câu hỏi :
? Em hiểu ý kiến trên như thế nào? Nhà văn Tô Hoài nói về vấn đề gì có liên quan đến trau dồi vốn từ?
? So sánh hình thức trau dồi vốn từ đó nêu ở phần 1 với hình thức trau dồi vốn từ của Nguyễn Du qua đoạn văn phân tích của Tô Hoài ?
HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm.
Một nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả mong đợi:
+ Nhà văn Tô Hoài phân tích: Quá trình trau dồi
+ Muốn học tập có được ngôn ngữ đẹp phải học tập ngôn ngữ toàn dân.
vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân-> học, sáng tạo ngôn ngữ, tạo nhiều ngôn ngữ mới.
So sánh hình thức trau dồi vốn từ đó nêu ở phần 1 với hình thức trau dồi vốn từ của Nguyễn Du qua đoạn văn phân tích của Tô Hoài:
+ Phần 1 đề cập đến việc trau dồi vốn từ bằng cách sử dụng đúng nghĩa từ, biết cách dùng từ.
Còn về trau dồi vốn từ mà Tô Hoài bằng cách học hỏi từ chưa biết, thường xuyên làm tăng vốn từ.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
GV bổ sung
* Tôi đọc câu thơ ông viết trong đó “ ở trong ruộng bói để học câu hát của người trồng dâu” -> học, trau dồi vốn từ ở mọi lúc, mọi nơi
-> học tiếng nói của nhân dân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS nắm được lí thuyết và vận dụng bài tập.
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
Nhóm 1: bài 1
Nhóm 2: bài 2
Nhóm 3: bài 3
Nhóm 4: bài 4
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Một nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả mong đợi:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
GV chuẩn kiến thức:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.
Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải biết làm gì?
Phải hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ.
Phải biết sử dùng thành thạo câu chia theo mục đích nói.
Phải nắm được các từ có một nét chung về nghĩa.
Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.
Nối từ thích hợp ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B để có các cách giải thích đúng về nội dung các từ?
A
B
1.Đồng âm
a. Là những lời hát truyền miệng của trẻ em
2. Đồng dao
b. Là những người cùng học một thầy
3. Đồng môn
c. Là những từ có cách phát âm giống nhau nhưng
nghĩa khác xa nhau
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* GV hướng dẫn HS làm các bài tập :
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học bài, hoàn chỉnh bài luyện tập.
+ Phân tích một doạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả đã học.
+ Chuẩn bị: "
( Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều, nội dung và nghệ thuật chính đoạn trích.v.v. Soạn các nội dung trong SGK)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_32_bai_trau_doi_von.docx