Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 54, Bài: Tổng kết từ vựng
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 54, Bài: Tổng kết từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 54, Bài: Tổng kết từ vựng
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 11 - Tiết 54 Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: + Nắm các khái niệm từ tượng thanh, tự tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, diệp ngữ, chơi chữ. + Phát hiện các biện pháp tu từ có trong các dạng văn bản. + Biết tác dụng và cách sử dụng thành thạo, sáng tạo các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. Năng lực: + Kĩ năng giao tiếp, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, ra quyết định, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy sáng tạo .v.v. Phẩm chất: + Biết thể hiện thái độ chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hoà bình trên thế giới. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ, từ vựng Tiếng Việt Chuẩn bị của học sinh: : Ôn tập các biện pháp tu từ đã học ở 6,7,8III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: : Tạo tâm thế hứng thú cho HS. Kích thích HS tìm hiểu về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le chiến tranh. Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV dẫn dắt: Giáo viên giới thiệu những kiến thức sẽ ôn tập. HĐ CỦA THẦY VA TRÒ SẢN PHẨM DỰ KIẾN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động 1: Tìm hiểu tạo từ ngữ mới: a. Mục tiêu: biết cách tạo từ ngữ mới Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: cả lớp Trò chơi hỏi giáo sư: mỗi nhóm cử hai bạn thành một đội đưa ra các câu hỏi cho giáo sư (học sinh đóng) trả lời. Giáo sư: Thúy Hằng I. Từ tượng thanh, từ tượng hình: + K.N: Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. + K.N: Là những từ - VD: ư ử, ào ào, gợi tả hình ảnh, xào xạc dáng vẻ trạng thái của sự vật. - VD: Lắc lư, lảo đảo, liêu xiêu -> Gợi tả âm thanh, hình ảnh cụ thể, sinh động, có tính biểu cảm cao, dùng trong văn bản miêu tả và tự sự. II.Một số phép tu từ từ vựng: 1 Đặc điểm, tác dụng: Các phép tu từ Đặc điểm Tác dụng So sánh + Có những nét tương đồng -> Tăng sức gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt. Câu hỏi: ? Phân biệt từ tượng thanh và từ tượng hình? Lấy ví dụ, phân tích chỉ ra sự khác nhau đó? ? Từ tượng thanh & tượng hình có thể giống nhau ở đặc điểm cấu tạo như thế nào? ? Đặt 1 câu có sử dụng từ tượng thanh? ? Đặt 1 câu có sử dụng từ tượng hình? ? Đặc điểm, công dụng khi sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình? Nhiệm vụ 2: hoạt động nhóm Tìm khái niệm, ví dụ về các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. Nhóm 1: So sánh, ẩn dụ,nhân hóa Nhóm 2: hoán dụ, nói quá,nói giảm nói tránh Nhóm 3: điệp ngữ, chơi chữ - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm. Một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Ẩn dụ + So sánh ngầm, có nét chung về nghĩa -> Làm câu văn giàu hình ảnh, gợi tả, gợi cảm xúc, hàm xúc Nhân hóa + Gọi hoặc tả con vật...= những từ ngữ vốn dựng để gọi người hoặc tả người -> Làm câu văn sinh động, thế giới cây cối, loài vật trở nên gần gũi hơn. Hoán dụ + Có quan hệ nhất định (gần gũi) -> Làm câu thơ giàu tình cảm, cảm xúc. Nói quá +Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự việc, hiện tượng -> Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Nói giảm nói tránh Phải là những từ ngữ tránh gây cảm xúc quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề -> Tránh thô tục, thiếu lịch sự Điệp ngữ Dùng đi dùng lại từ ngữ trong 1văn bản -> Làm tăng giá trị cho lời văn Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: HS nắm được lí thuyết và vận dụng vào bài tập Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv đặt câu hỏi: GV tổ chức các trò chơi: Bài tập số 2 (SGK-146) Trò chơi tiếp sức : Nhóm 1,2,3(3 phút) tìm được nhiều tên loài vật là từ tượng thanh. Gọi hs mô phỏng tiếng kêu của loài vật đó. Chơi chữ Lợi dụng đặc điểm về âm, nghĩa của từ - Sử dụng nhiều trong câu văn, câu nói hàng ngày. -> Tạo cách hiểu bất ngờ, thú vị, hài hước 2. Bài tập Bài tập số 2 (SGK-146) Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh ? - Mèo, bò, tắc kè, tu hú... Bài tập số 3( SGK-146) Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng? + Các từ tượng hình: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ..-> miêu tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể, sinh động Bài tập số 2( SGK-147) Chỉ và phân tích tác dụng của các phép tu từ? Phép ẩn dụ (Từ "hoa, cánh" dùng để chỉ Thúy Kiều, cuộc đời của nàng. Từ "lá" dùng để chỉ gia đình của Thúy Kiều và cuộc sống của họ. ->Quyết định dứt khoát khi Kiều bán mình để cứu gia đình. Phép so sánh: So sánh tiếng đàn của Thúy Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa-> tài đàn của TK + Tìm những con vật lấy tên âm thanh của nó phát ra để đặt tên cho con vật đó. Bài tập số 3( SGK-146) Chơi trò chơi đuổi hình bắt chữ Chiếu hình ảnh- học sinh tìm từ tượng hình mô phỏng hình ảnh đó ? Căn cứ vào đó em hãy tìm? Bài tập số 2( SGK-147) HS làm các câu a,b,c,d,e ? Phân tích biện phép so sánh? Tác dụng của cách sử dụng đó như thế nào ? Bài tập 3: cá nhân - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả mong đợi: Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và tâm trạng đau đớn xót xacủa nàng khi phải mua vui cho Hồ Tôn Hiến. Phép nói quá (về tài, sắc của Kiều) -> Nhờ biện pháp này ND thể hiện đầy ấn tượng 1 nhân vật tài sắc vẹn toàn. Phép nói quá ->để cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thúy Kiều và Thúc Sinh Phép chơi chữ: Tài và tai Bài tâp số 3 a) Phép điệp ngữ (còn) sử dụng từ đa nghĩa (say sưa) Say sưa: - Chàng trai uống nhiều rượu mà say - Chàng trai đắm say vì tình C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV. Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Lập sơ đồ thống kê + Làm tiếp bài tập SGK + Tập viết các đoạn văn có sử dụng các từ tượng thanh, tượng hình. + Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ + Chuẩn bị: " Tập làm thơ 8 chữ" ( tìm hiểu các thể thơ đã học, phân tích cấu tạo của bài thơ viết theo thể thơ tám chữ, sưu tầm các bài thơ tám chữ) Xem lại cách gieo vần thường gặp: vần chân, vần lưng, Xem cách ngắt nhịp Tập làm thơ 8 chữ, chủ đề tự do Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 1: Khổ thơ 1: Dòng thơ Số chữ trong một dòng Gieo vần (Ở từ nào? Thuộc cách gieo vần chân hay vần lưng, gieo liền hay giãn cách) Nhịp thơ Số câu trong một đoạn Số khổ thơ trong đoạn 1 2 3 4 PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 2,3: Khổ thơ 2,3 Dòng thơ Số chữ trong một dòng Gieo vần (Ở từ nào? Thuộc cách gieo Nhịp thơ Số câu trong Số khổ thơ vần chân hay vần lưng, gieo liền hay giãn cách) một đoạn trong đoạn 1 2 3 4
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_54_bai_tong_ket_tu.docx