Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 63, Bài: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt

docx 8 trang phuong 09/10/2023 1740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 63, Bài: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 63, Bài: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 63, Bài: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 13 - Tiết 63
Tiếng Việt:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức:
+ Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất...
+ Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương.
Năng lực:
+ Giao tiếp: trình bày, trao đổi về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng Tiếng Việt.
+ Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
Phẩm chất:
+ Biết thể hiện thái độ chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hoà bình trên thế giới.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng phụ, soạn giáo án
Chuẩn bị của học sinh:	Chuẩn bị theo hướng dẫn SGK, yêu cầu của giáo viên
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Mục tiêu: :
Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
Kích thích HS tìm hiểu về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le chiến tranh.
Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
ST T
TỪ NGỮ TOÀN
DÂN
TỪ NGỮ
.....
TN ĐỊA PHƯƠNG KHÁC
1
Cái
bàn
GV dẫn dắt: Trong T.Việt không thể thiếu các từ ngữ điạ phương. Các từ ngữ địa phương tạo nên các sắc thái riêng cho mỗi vùng miền. Khi xuất hiện trong văn bản, nó sẽ làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn hơn. Hôm nay chúng ta cùng ôn lại 1 số từ ngữ địa phương & tác dụng của nó khi tạo lập văn bản.
HĐ CỦA THẦY VA TRÒ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 1: Bài tập 1
a. Mục tiêu: biết được các phương ngữ
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV Sưu tầm từ ngữ đp chỉ sv, hđ,t/c...nơi mình sinh sống hoặc ở địa phương khác (trong và ngoài tỉnh)theo mẫu:
+ Sưu tầm từ ngữ đp trong tác phẩm văn học.
GV gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
? Tìm trong phương ngữ em đang sử dụng
hoặc trong 1 phương ngữ mà em biết những
Bài tập 1: ( SGK- 175): Tìm phương ngữ ?
a. Chỉ sự vật- hiện tượng ...không có tên trong phương ngữ khác và từ ngữ toàn dân.
+ Nhút: Mún ăn làm bằng sợi mớí muối trộn với 1 vài thứ khác.(Phổ biến ở Nghệ An- Hà Tĩnh)
+ Bồn bồn: 1 loại cây thân mền, sống ở dưới nước, có thể làm dưa
từ ngữ chỉ các sự vật, hình thái...không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm.
Học sinh thảo luận nhóm- ghi vào bảng nhóm- cử đại diện trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
GV bổ sung: Là những từ ngữ phù hợp với từng vùng miền.
b. Từ đồng nghĩa- khác âm:
hoặc xào nấu( vùng Tây Nam Bộ)
+ Chẻo: 1 loại nước chấm
+ Tắc: 1 loại quả( họ quít)
Nốc: Thuyền
Nuộc chạc: mối dây
Mắc: đắt
Reo: Kích động
Sương: gánh
Bọc: các túi áo
Phương ngữ Bắc Bộ
Phương ngữ Trung Bộ
Phương ngữ Nam Bộ
Bố, mẹ Giả vờ Nghiện Vừng Vào Xa Quả
Cái bát
Bọ, mạ Giả đò Nghiền Mè
Vô Ngái Trái
Cái tô, cái đọi
Ba, má (tía, má) Giả bộ Nghiền
Mè Vô Trái
Cái chén
c. Từ đồng âm- khác nghĩa:
Từ p. âm	Phương ngữ Bắc Bộ

Phương ngữ Trung Bộ

Phương ngữ Nam Bộ
Nón
Chỉ đồ dùng đội đầu làm bằng lá, có vòng tròn nhỏ dần lên tới
đỉnh.
Dùng như phương ngữ Bắc Bộ
Chỉ chung nón, mũ trong ngôn ngữ toàn dân.
Hòm
Chỉ dụng cụ để đựng
đồ
Chỉ áo quan để
khâm liệm xác chết
Dùng như phương
ngữ Trung Bộ
Bắp
Bắp cây, bắp chân
Bắp ngô
Bắp ngô
Nỏ
Cái nỏ, củi nỏ(khô)
Không, chẳng
Không, chẳng
Trái
+ tay trái, bên trái, sai
trái
Quả
Quả
Hoạt động 2: bài tập 2
Mục tiêu: HS nắm được nguyên tắc mượn từ tiếng nước ngoài.
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập 2 và đặt câu hỏi :
(Kĩ thuật động não)
? Cho biết vì sao những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1a không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân?
? Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính
đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống
Bài tập 2( SGK-175)
+ Có những từ ngữ địa phương như ở phần (1a): có ở địa phương này nhưng không có ở điạ phương khác.
-> Cho thấy Việt Nam là đất nước có sự khác biệt giữa các vùng miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục tập quánTuy nhiên sự khác biệt không quá lớn, bằng chứng là từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều.
Bài tập 3 ( SGK- 175)
+ Trong 2 bảng mẫu ở mục b, c: những từ ngữ: cá quả, lợn, ngã và cách hiểu (bị bệnh) được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân.
xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào?
* Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bảng 1b và 1c và nhận xét:
? Trường hợp nào ở b,c được coi là ngôn ngữ toàn dân?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Một nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
Hoạt động 3: bài tập 3, 4
Mục tiêu: HS nắm được nguyên tắc mượn từ tiếng nước ngoài.
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm : Nhóm 1,3 : bài 3
Giáo viên gợi ý bài tập 3: Khi trong các phương ngữ khác có những từ ngữ đồng nghĩa nhưng khác về âm hay đồng âm
nhưng khác về nghĩa thì phương ngữ Bắc
-> Phương ngữ được lấy làm chuẩn của Tiếng Việt (từ toàn dân) là phương ngữ Bắc Bộ.
* Lưu ý: Trong phương ngữ Bắc Bộ cũng có phương ngữ nhiều vùng miền, phần lớn ngôn ngữ thế giới đều lấy phương ngữ có tiếng thủ đô làm chuẩn cho ngôn ngữ toàn dân. Bài tập 4 (SGK- 176)
+ Những từ ngữ địa phương trong đoạn trích: chi, rứa, nờ, cớ răng, ưng, mụ (thuộc phương ngữ Trung) được dùng phổ biến ở Quảng Bình, Quảng Trị, Thanh Hoá, Thừa Thiên Huế.
-> Tác dụng: góp phần thể hiện chân thực hình ảnh của 1 vùng quê và tình cảm suy nghĩ tính cách của người mẹ trên vùng quê ấy, làm tăng sự sống động, gợi cảm của tác phẩm.
“ Mẹ Suốt” là bài thơ của Tố Hữu viết về bà mẹ Quảng Bình anh hùng
-> Dùng từ ngữ địa phương góp phần thể hiện chân thực hình ảnh bà mẹ cụ thể ở 1 vùng quê -> làm tăng sức sống động, gợi cảm cho bài thơ.
1 số tác phẩm: Đi đi em, Bầm ơi, Bà Bủ,
thường được lấy làm cơ sở để lựa chọn từ ngữ toàn dân.
Nhóm 2,4 : bài 2
? Tìm 1 số tác phẩm mà tác giả sử dụng phương ngữ địa phương?Chỉ rõ các từ ngữ địa phương được sử dụng trong tác phẩm đó?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Một nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bai tập.
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* GV hướng dẫn HS làm các bài tập :
?Hoàn thiện bảng về phương ngữ dưới đây?
Phương ngữ Bắc
Phương ngữ Trung
Phương ngữ Nam
Phương	ngữ	của
địa phương em
Cá quả
Con lợn
Ngã
Mẹ
Con ngan
Choa
mi
bứt
ngái
Con me
Bùng binh
chén
chiên
đờn
nhậu
vá
Bể bánh(xe)
Căm(xe)
HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.
? Sưu tầm 1 số bài thơ sử dụng từ ngữ địa phương, phân tích, tìm hiểu giá trị nghệ thuật.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Điền thêm một số từ ngữ, cách hiểu vào bảng đã lập ở lớp
+ Chuẩn bi "Đối thoại, độc thoại .trong văn bản tự sự"
( Đọc các ví dụ phân tích rút ra kết luận về vai trò, vị trí, của yếu tố: Đối thoại, độc thoạitrong văn bản tự sự, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các yếu tố trên)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_63_bai_chuong_trinh.docx