Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 79, Bài: Ôn tập tập làm văn (Tiếp theo)
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 79, Bài: Ôn tập tập làm văn (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 79, Bài: Ôn tập tập làm văn (Tiếp theo)
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 16 - Tiết 79 Tập làm văn: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: + Năm được khái niệm văn bản tự sự. + Biết kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự. + Năm hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học. . Năng lực: + Giao tiếp: trình bày, trao đổi về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng Tiếng Việt. + Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp. Phẩm chất: + Giáo dục học sinh có thái độ ôn tập tích cực và hệ thống hóa kiến thức THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống hoá nội dung ôn tập, máy chiếu, máy tính Chuẩn bị của học sinh: Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Sự kết hợp của PTBĐ trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: : Tạo tâm thế hứng thú cho HS. Kích thích HS tìm hiểu về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le chiến tranh. Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV dẫn dắt: Thể loại Tập làm văn trọng tâm của học kì I là thể văn tự sự. Tự sự khác với văn thuyết minh ở chỗ nào? Các yêu tố cần kết hợp và chúng có vai trò như thế nào trong văn bản tự sự? Tiết ôn tập này cô trò ta cùng nhau ôn lại. HĐ CỦA THẦY VA TRÒ SẢN PHẨM DỰ KIẾN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động 1: Ôn tập văn tự sự a. Mục tiêu: nắm được các kiến thức về văn thuyết minh. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm + Hình thức: phiếu học tập đã làm ở nhà + Thời gian: 5 phút + Yêu cầu: tổng kết về văn TS * GV chia lớp ra thành các nhóm nhỏ cho học sinh thảo luận Nhóm 1 : Tìm hiểu đặc điểm văn tự sự Nhóm 2 : So sánh hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ? Hãy cho ví dụ 1 đoạn văn tự sự trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, 1 đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và 1 đoạn văn tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận ? Nhóm 3 : ? Ở lớp 9 giới thiệu thêm về người kể. Có thể chuyển đổi ngôi kể như thế nào ? Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự ? ? Tìm 2 đoạn văn tự sự trong đó 1 đoạn người kể chuyện kể theo ngôi thứ nhất 1 đoạn kể theo ngôi thứ 3. Sau đó nhận xét vai trò của mỗi loại người kể chuyện đã nêu ? ? Nhận xét tác dụng của mỗi hình thức kể trên ? Nhóm 4 : Chỉ ra sự giống nhau của nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 so với các lớp dưới ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm. Học sinh thảo luận nhóm- ghi vào bảng nhóm- cử đại diện trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Lớp 6, 7, 8 đã được học: + Nhân vật chính và 1 số nhân vật phụ + Văn bản tự sự phải có cốt truyện ( bao gồm sự việc chính và sự việc phụ. 4. Văn tự sự Văn tự sự Khái niệm Đặc điểm Yếu tố NL Miểu tả nội tâm + Là phương thức trình bày chuỗi các sự việc, cuối cùng dẫn đến 1 kết cục, thể hiện 1 ý nghĩa. + Tự sự giúp người kể giải thích đựơc sự việc, tìm hiểu con người, nêu + Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận. + Sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm + Người kể và ngôi kể trong văn bản tự sự -> Thấy rõ vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố trên và kĩ năng kết hợp các yếu tố trên + Yếu tố nghị luận thường xuất hiện trong các đối thoại, độc thoại trong đó nguời nói nêu ra những nhận xét, phán đoán, lí lẽ, dẫn chứng nhằm thuyết phục người nghe, người đọc về 1 vấn đề nào đó-> Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. + Yếu tố miêu tả nội tâm giúp người đọc thấy rõ những suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm trạng nhân vật, góp phần thể hiện chân vấn đề, bày tỏ sự khen chê trong một văn bản tự sự. dung nhân vật. Đối thoại Độc thoại Độc thoại nội tâm KN Là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa 2 người hoặc nhiều người. . Là lời của người nào đó nói với chính mình hoặc nói với 1 ai đó trong tưởng tượng. Người độc thoại không cất thành tiếng ->Giúp đi sâu vào nội tâm nhân vật, độc thoại nội tâm để thấy rõ diễn biến tâm lí nhân vật, bộc lộ tình cảm nhân vật, giúp cho bài văn sinh động, tạo không khí như cuộc sống thật. Hình thức Trong văn bản thể hiện bằng dấu gạch đầu dòng ( lời trao, lời đáp), mỗi lượt lời là 1 dấu gạch đầu dòng Trong văn bản người độc thoại cất thành tiếng thì trước câu nói đó có gạch đầu dòng. Nói với chính mình, không gạch đầu dòng VD Lan từ tốn hỏi: Bạn ăn cơm chưa? Hoa nhẹ nhàng đáp lại: - Tớ ăn cơm rồi. Người kể và ngôi kể trong văn bản tự sự: + Ngôi kể: ngôi thứ nhất, ngôi thứ 3 + Người kể: + Kể theo ngôi thứ nhất Văn bản tự sự lớp 9 có gì giống và khác các lớp dưới: Giống: + Kể các sự việc theo mối quan hệ nào đấy: quan hệ nhân quả, quan hệ liên tưởng. + Mục đích: nhận thức sự việc. Khác: + Có sự lặp lại nhưng nâng cao cả về kiến thức và kỹ năng. Chương trình lớp 9: + Sự kết hợp giữa tự sự, miêu tả nội tâm và biểu cảm + Sự kết hợp giữa tự sự và các yếu tố nghị luận + Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong nhân vật. + Người kể chuyện và vai trò người kể chuyện trong văn bản tự sự -> Thấy được vai trò, vị trí của các yếu tố trên, đồng thời có khả năng sử dụng chúng làm nổt bật nhân vật. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bai tập. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * GV hướng dẫn HS làm các bài tập : ? Vậy theo em, có văn bản nào chỉ dùng 1 phương thức biểu đạt không? ? Ngoài yếu tố tự sự còn có những yếu tố nào khác tham gia với vai trò yếu tố phụ trợ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + Không có văn bản nào chỉ dùng 1 phương thức biểu đạt, mà có sự kết hợp các phương thức biểu đạt khác nhằm bổ trợ cho phương thức chính. + Nghị luận, miêu tả nội tâm Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Tiếp tục ôn tập dựa trên câu hỏi SGK + Tìm 1 số ví dụ minh hoạ kiến thức về văn thuyết minh, văn tự sự vừa ôn tập trong 2 tiết: Các biện pháp tu từ, yếu tố miêu tả, nghị luận.v.v.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_79_bai_on_tap_tap_l.docx