Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 9, Bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 9, Bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 9, Bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 3- Tiết 9: Tập làm văn: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: Biết và hiểu được tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh : làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc gây ấn tượng. Vai trò của miêu tả trong văn bản TM: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần TM Năng lực: Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ , Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân Phẩm chất: + Biết thể hiện thái độ chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hoà bình trên thế giới. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên: Đọc kĩ SGK, SGV, chuẩn KTKN, Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập,) Chuẩn bị của học sinh: Đọc sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan Trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: : Tạo tâm thế hứng thú cho HS. Kích thích HS tìm hiểu về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le chiến tranh. Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát đoạn văn sau và trả lời câu hỏi Không có ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê VN mà lại không có tuổi thơ gắn bó với con trâu. Thưở nhỏ, đưa cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm nhìn những con trâu được thả lỏng đang say sưa gặm cỏ 1 cách ngon lành. Lớn lên 1 chút thì nghễu nghện cưỡi trên lưng trâu trong những buổi chiều đi chăn thả trở về. Cưỡi trâu ra đồng, cưỡi trâu lội xuống sông, cưỡi trâu thong dong và cưỡi trâu phi nước đại,. Thú vị biết bao! Con trâu hiền lành, ngoan ngoãn đã để lại trong kí ức tuổi thơ mỗi người biết bao kỉ niệm ngọt ngào! Chiều chiều, khi một ngày lao động đã tạm dừng, con trâu được tháo cày và đủng đỉnh bước trên đường làng, miệng luôn “nhai trầu” bỏm bẻm. Khi ấy cái dáng đi khoan thai, chậm rãi của con trâu khiến cho ta có cảm giác không khí của làng quê VN sao mà thanh bình và thân quen quá đỗi! ? Em hãy lược bỏ những từ in đậm và nhận xét đoạn văn mới có được? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV dẫn dắt: Trong VBTM, khi trình bày các đối tượng cụ thể trong đời sống hàng ngày như các loài cây, các di tích, thắng cảnh...bên cạnh việc thuyết minh rõ ràng, mạch lạc các đặc điểm giá trị, quá trình hình thành của các đối tượng cũng cần vận dụng biện pháp miêu tả. Vậy sử dụng yếu tố miêu tả ntn trong văn bản TM, chúng ta cùng tim hiểu.... HĐ CỦA THẦY VA TRÒ SẢN PHẨM DỰ KIẾN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động 1: HD học sinh ôn tập về văn thuyết minh a. Mục tiêu: hiểu được khái niệm, đặc điểm văn bản TM Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * GV - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm Thời gian: 2 phút Yêu cầu: Viết ra bảng nhóm nội dung câu hỏi Phân công: Tổ 1 ? Nhắc lại k/n văn bản TM? Tổ 2 ? Đặc điểm chủ yếu của văn bản TM? Tổ 3: Các phương pháp TM. HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm. Một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 1.Phân tích ngữ liệu SGK/24 Văn bản: "Cây chuối trong đời sống Việt Nam” + Nhan đề của VB : Vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Nam từ xưa đến nay. -Thái độ đúng đắn của con người đối với cây chuối + Đối tượng: Cây chuối Việt Nam + Bố cục : 3 đoạn TM những đặc điểm tiêu biểu của cây chuối : Nơi trồng, đặc điểm sống, các loại chuối, buồng chuối, quả chuối. Câu văn có yếu tố miêu tả : +Thân chuối mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng +Toả ra vòm tán lá xanh mướt. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả mong đợi: Đáp án mong muốn Nhóm 1: Là kiểu vb thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, t/c, nguyên nhân...của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích... 67 Nhóm 2: Tri thức khách quan, hữu ích, chính xác. Trình bày chính xác, rõ ràng. * Nhóm 3 Phân tích phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh Mục tiêu: HS nắm được các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: + Khi chín vỏ chuối có những vệt lốm đốm như vỏ trứng cuốc. +Cách ăn chuối xanh... - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi: ? Nhan đề của VB có ý nghĩa gì? ? Nêu đối tượng thuyết minh của VB? ? Bố cục của văn bản? Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm Thời gian: 5 phút Yêu cầu: Viết ra bảng nhóm nội dung câu trả lời đại diện trình bày Phân công Tổ 1+2: ? Văn bản TM những đặc điểm gì của cây chuối? Tìm các câu văn trong bài thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối Việt Nam? Nhóm 3: ? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây chuối trong VB? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. *Đáp án mong muốn NV1: Nhan đề nhấn mạnh vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Nam từ xưa đến nay, thái độ đúng đắn của con người trong việc nuôi trồng, chăm sóc, sử dụng có hiệu quả giá trị của cây chuối Đối tượng: Cây chuối Việt Nam. Bố cục của văn bản: + Đoạn 1: Từ đầu-> con đàn cháu lũ. + Đoạn 2: Người phụ nữ -> ngày nay. + Đoạn 3: Còn lại NV2: Nhóm 1+2 Hầu như ở nông thôn nhà nào cũng trồng chuối . Cây chuối rất ưa nước ... bạt ngàn vô tận Người phụ nữ nào ...từ gốc đến hoa quả Quả chuối là một món ăn ngon . Nào chuối hương... hương thơm hấp dẫn mỗi cây chuối đều cho một buồng chuối Có buồng chuối trăm quả nghìn quả . Quả chuối chín ... da dẻ mịn màng Nến chuối chín... bữa ăn hàng ngày Chuối xanh nấu ... không thay thế được . Người ta có thể ... trên mâm ngũ quả chuối thờ ... dùng nguyên nải . ngày lễ tết ...thờ chuối chín Nhóm 3 + Tả thân cây chuối: Thân chuối mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng ... + Tả vòm tán lá: Toả ra vòm tán lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng + Tả chuối trứng cuốc : Vỏ chuối có những vệt lốm đốm như vỏ trứng quốc. + Tả cách ăn chuối: Chuối xanh có vị chát, để sống cắt lát ăn cặp với thịt lợn luộc...hay ăn gỏi. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS GV chuẩn kiến thức và bổ sung: Tác dụng của yếu tố miêu tả : Tác dụng : Gợi hình ảnh cụ thể, nổi bật, ấn tượng để thuyết minh về cây chuối đc sinh động và hấp dẫn hơn V/b chưa cung cấp đầy đủ tri thức về cây chuối chưa. Có thể bổ sung thêm + Các loại chuối: chuối tây, chuối hột, chuối lá... + Cấu tạo của chuối: Thân chuối: Gồm nhiều lớp bẹ xếp lại với nhau Lá chuối: Gồm lávà cuống Hoa chuối: Màu hồng có nhiều bẹ Gốc: có củ và rễ + Công dụng của chuối. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bai tập. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV phân công làm việc nhóm: Nhóm 1,3: Bài tập 1/trang 26 Nhóm 2,4: Bài tập 2/trang 26 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 1: Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn như cây cột trụ mọng nước, mịn màng.( tròn mát rượi, mọng nước, gồm nhiều lớp bẹ có cuống lá. Lá chuối tươi xanh rờn phơi mình dưới nắng, Thỉnh thoảng vẫy lên phần phật như gọi mời ai đó Lá chuối khô: khi giá lá chuối ngả màu vàng rồi quắt lại ngả màu đất, dọc lá rủ xuống quanh thân dùng gói bánh gai dễ bóc lại thơm. Nõn chuối xanh non cuốn tròn như một phong thư còn kín chưa được mở ra. Bắp chuối hình thuỷ lôi màu tím là một món nộm tuyệt ngon ( Bắp chuối màu phớt hồng đung đưa như một búp lửa của thiên nhiên kỳ diệu) Quả chuối cong cong Bài 2: + Chén (tách) uống trà: Tách là loại chén của Tây, nó có tai. Chén của ta không có tai + Cách uống trà: khi mời ai uống trà thì bưng hai tay mà mời. Có uống cũng nâng hai tay xoa xoa rồi mới uống, mà uống rất nóng. Vai trò: Tác dụng: - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV. GV yêu cầu: Viết một đoạn văn thuyết minh về cây phượng, trong đó có ít nhất hai câu có yếu tố miêu tả Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Nghe yêu cầu. + Viết bài. + Trình bày cá nhân. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Chuẩn bị cho bài sau: "Luyện tập...trong văn bản thuyết minh" + Đề bài "Con trâu ở làng quê Việt Nam" Đọc bài , xây dựng dàn bài, Xác định những yếu tố miêu tả sẽ đưa vào bài thuyết minh
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_9_bai_su_dung_yeu_t.docx