Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 96, Văn bản: Tiếng nói của văn nghệ

docx 7 trang phuong 09/10/2023 1070
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 96, Văn bản: Tiếng nói của văn nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 96, Văn bản: Tiếng nói của văn nghệ

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 96, Văn bản: Tiếng nói của văn nghệ
Tuần 20: Bài 19: Tiết 96: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
( Nguyễn Đình Thi)
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức:
-Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.
Nghệ thuật nghị luận của Nguyễn Đình Thi trong văn bản.
Phẩm chất
-Yêu quý và tự hào về ngôn ngữ dân tộc.
Học hỏi và trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc diễn đạt trong văn bản và
đời sống.
Năng lực
Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân.
Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc hiểu một văn bản nghị luận:bố cục, luận điểm.
+ Viết: rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. Viết đoạn văn thể hiện những suy nghĩ tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
Chuẩn bị của giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, phiếu học tập.
Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
Kích thích HS bầy tỏ cảm xúc của mình trước một tác phẩm văn học nào đó ở bất cứ
thời kì nào.
Giới thiệu:
Tác giả:
-Nguyễn Đình Thi (1924-2003)...,
Quê: Hà Nội
Hoạt động văn nghệ từ trước cách mạng tháng Tám 1945
b. Nhiệm vụ: HS theo dõi câu hỏi và suy ngẫm và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ GV giao câu hỏi :
? HS đọc bất cứ 1 bài thơ nào em thích.
? Trình bầy cảm xúc, suy ngẫm của mình khi
đọc bài thơ đó ?
? HS khác còn với em khi nghe bài thơ bạn
đọc em có rung cảm nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
GV dẫn dắt vào bài: Sau khi nghe phần trình bầy của các em chúng nhận thấy ở mỗi văn bản hay bài thơ khi đọc ra có nhiều cung bậc cảm xúc được cảm nhận khác nhau. Vậy tại sao có được điều đó ? chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay
-HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghe câu hỏi và trả lời cá nhân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Thành công ở thể loại kịch, thơ, âm nhạc, còn là cây bút lí luận phê bình nổi tiếng
2. Văn bản:
Viết năm 1948 – thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp
Phương thức biểu đạt chính : nghị luận
Vấn đề nghị luận : Nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con người
Kiểu vb: Nghị luận
Phương thức biểu đạt chính: nghị luận
Vấn đề nghị luận: Nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con người
Đọc văn bản.
3 luận điểm tương ứng 3 phần:
+ P1một cách sống của tâm hồn Nội dung của văn nghệ: Cùng với thực tại khách quan, nội dung VN còn là nhận thức mới mẻ, là tất cả tư tưởng t/c của cá nhân nghệ sĩ. Mỗi tác phẩm văn nghệ lớn
là 1 cách sống của tâm hồn, từ đó
Hoạt động 1: Giới thiệu
Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Đình Thi và văn bản Tiếng nói văn nghệ
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập của nhóm, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Trình bày dự án tác giả Nguyễn Đình Thi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm.
+ Một nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
GV chốt kiến thức:
? Nêu những hiểu biết về văn bản?
Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Xác định kiểu văn bản?
Nêu PTBĐ chính của văn bản?
Vấn đề nghị luận là gì?
làm “thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ”
+ P2: Chúng tatrang giấy
Công dụng của văn nghệ: Rất cần thiết đối với đời sống con người nhất là hoàn cảnh chiến đấu sx vô cùng gian khổ của Dt ở những năm đầu kháng chiến.
+ P3: Còn lại:
Sức mạnh kì diệu của văn nghệ: Khả năng cảm hóa sức mạnh lôi cuốn của nó thật là kì diệu bởi đó là tiếng nói của tình cảm, tác động tới mỗi con người qua những rung cảm sâu xat từ trái tim.
Tìm hiểu văn bản
Nội dung của văn nghệ.
Đặc điểm của tác phẩm nghệ thuật: Lấy chất liệu ở thực tại đời sống khách quan tác giả sáng tạo gửi vào đó một cách nhìn mới, một lời nhắn nhủ.
+ Dẫn chứng 1: “Truyện Kiều” - Nguyễn Du Đọc câu thơ, rung động trước cảnh đẹp ngày xuân, bâng khuâng nghe lời gửi của tác giả.
+ Dẫn chứng 2: An-na Ca-rê-nhi- na-Lép Tôn- xtôi.
?Hãy tóm tắt hệ thống luận điểm và chỉ ra các phần nội dung tương ứng?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS hoạt động cá nhân.
+ HS hoạt động cặp đôi.
+ HS thảo luận.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về nội dung của văn nghệ.
Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV
Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập của nhóm, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
* THẢO LUẬN NHÓM - phiếu học tập
Nội dung phản ánh của Văn nghệ là gì
Câu văn nào của đoạn nêu lên luận điểm ấy? Em hiểu gì về nội dung phản ánh của văn nghệ?
Theo tác giả, thì tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu từ đâu để xây dựng?
Tác phẩm nghệ thuật không cất lên những lời lí thuyết khô khan mà chứa đựng tất cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của nghệ sĩ khiến ta rung động ngỡ ngàng trước những điều rất quen thuộc.
- Nội dung của các môn KH khác khám phá miêu tả và đúc kết bộ mặt tự nhiên, xã hội, các quy luật khách quan.
Còn tiếng nói của văn nghệ thì khám phá, thể hiện chiều sâu tính cách, số phận con người, thế giới bên trong của con người
? Nhưng ở đây có phải là sự sao chép giản đơn, “chụp ảnh” nguyên xi thực tại ấy hay không ?
* Hoạt động đôi:
? Tác giả đã lấy dẫn chứng nào để minh hoạ
? Nêu nhận xét về cách lập luận của t/giả?
? Từ 2 ý phân tích của tác giả về nội dung của tác phẩm nghệ thuật em hãy nêu nội dung của văn nghệ?
* Hoạt động nhóm:
Vậy nội dung tiếng nói của văn nghệ khác với nội dung của các bộ môn khoa học khác như thế nào ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS hoạt động cá nhân, nhóm, đôi.
+ HS thảo luận.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
GV chốt:
Văn nghệ không chỉ phản ánh thực tại khác quan mà còn thể hiện tư
tưởng, tình cảm của nghệ sĩ, thể hiện đời sống tinh thần của người sáng tác.
Văn nghệ mang lại những rung cảm và nhận thức khác nhau trong tâm hồn đọc giả mỗi thế hệ
VN tập trung khám phá thể hiện chiều sâu tính cách số phận thế giới nội tâm của con người qua cái nhìn và tình cảm mang tính cá nhân người nghệ sĩ .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản
để làm bài
Nội dung : HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Trình bày trong tác phẩm thơ đã học kì I em yêu thích tp nào phân tích ý nghĩa và tác động của tp đó đối với mình.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe câu hỏi->GV nhận xét câu trả lời của HS->GV định hướng:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Sau khi học xong văn bản “Bếp lửa” của Bằng Việt em nhận thấy văn bản có tác động như thế nào đến tình cảm gia đình và kỉ niệm tuổi thơ của mỗi người?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Suy nghĩ trả lời.
+ 2 HS trả lời.
GV nhận xét câu trả lời của HS.
GV khái quát về tình cảm gia đình, kỉ niệm tuổi thơ – nhắc nhở HS về đạo làm con về giữ gìn kỉ nệm tuổi thơ của mình
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_96_van_ban_tieng_no.docx