Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 98, Bài: Các thành phần biệt lập
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 98, Bài: Các thành phần biệt lập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Công văn 5512) - Tiết 98, Bài: Các thành phần biệt lập
Tuần 20 – Bài 19-Tiết 98: Tiếng Việt: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP MỤC TIÊUCẦN ĐẠT Kiến thức: Đặc điểm hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. Công dụng của hai thành phần trong câu. Phẩm chất -Học tập sử dụng hai thành phần biệt lập này trong nói và viết. Năng lực Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu ngữ liệu nhận diện đặc điểm 2 thành phần biệt lập. + Viết: Biết vận dụng vào đặt câu, viết văn. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị của giáo viên: Kế hoạch dạy học Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. Chuẩn bị của học sinh: Đọc, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK GV: giáo án, bảng phụ HS : Đọc, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU HĐ của thầy và trò ND(ghi bảng) A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: : Tạo tâm thế hứng thú cho HS. Kích thích HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của các thành phần biệt lập b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. I/ Thành phần tình thái 1. Ví dụ a)Với lòng anh, chắc anh nghĩ rằng...cổ anh. (Khởi ngữ) (CN) (VN) c. Sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chuyển giao nhiệm vụ: Cô giáo có câu: + Chao ôi, các em chăm học quá! + Có lẽ Lan nghỉ học vì ốm. ? Xác định kết cấu C-V của 2 câu văn trên? Cho biết từ “Chao ôi”, “Có lẽ” có tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu không? Vậy nó là thành phần gì? Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Thành phần tình thái a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về Thành phần tình thái b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Treo bảng phụ các VD phần I- gạch dưới các từ in đậm SGK, HS theo dõi b) Anh quay lại nhìn con vừa .......vừa cười. (CN) (VN) Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi. (CN) (VN) “ chắc”, “ có lẽ” là nhận định của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. + “chắc”: độ tin cậy cao hơn. + “có lẽ”: độ tin cậy thấp. một số từ khác: +chắc chắn, chắc hẳn, chắc là, nhất định, thế nào cũng.-> độ tin cậy cao. + hình như, dường như, nghe nói, có lẽ là-> độ tin cậy thấp. Bỏ chúng thì nghĩa của câu Không thay đổi 2. Nhận xét - Chắc, có lẽ là nhận định của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. + “Chắc” : thể hiện độ tin cậy cao. + “Có lẽ”: thể hiện độ tin cậy thấp. ->Thể hiện nhận định của người nói với sự việc được nói đến trong câu. ? Những câu trên trích từ văn bản nào? ? Xác định cấu trúc cú pháp các câu trên? ? Các từ ngữ gạch chân trong 2 câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu trong câu như thế nào? Tìm một số từ tương tự như những từ đó ( Gợi ý:? Từ nào thể hiện thái độ tin cậy cao hơn?) ->Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. -> Thành phần tình thái GN/sgk Thành phần cảm thán Ví dụ -“trời ơi”-> tiếc nuối; -“ồ” ->vui sướng ? Nếu bỏ những từ ngữ đó đi thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có thay đổi không? Vì -> Biểu lộ thái độ tń người nói h cảm của sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS hoạt động cặp đôi. + HS thảo luận. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. -GV chốt: Không thay đổi vì các từ đó không nằm trong thành phần chính, không trực tiếp nêu sự việc(tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu) mà chỉ thể hiện thái độ của người nói đối với sự việc trong câu. Những từ ngữ này là thành phần tình thái. ? Vậy em hiểu thế nào là thành phần tình thái -> Không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu => thành phần cảm thán. 3. GN(sgk) III/ Luyện tập 1. Bài tập 1: Xác định TP tình thái, TP cảm thán. TP tình thái: có lẽ c)chả lẽ hình như TP cảm thán: b) chao ôi. 2. Bài tập 2. 3. Bài tập 3. Chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy Với lònghình nhưanh nghĩ rằng. Tình thái là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. HS trình bày, nhận xét->Gv chốt ? HS đọc GN ? Lấy VD minh họa HS phản biện->GV chốt . Hoạt động 1: Thành phần cảm thán Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về Thành phần cảm thán Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV Sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Treo bảng phụ VD phần II. ? Các từ gạch chân có chỉ sự vật sự việc không? Chúng có tham gia vào nòng cốt câu không? ? Các từ ” trời ơi”,”ồ” thể hiện thái độ tâm trạng gì? ? Các từ này có thể tách thành câu đặc biệt được không? Nếu được là loại câu nào? ? Vậy em hiểu thế nào là thành phần cảm thán? * Hđ cặp đôi: * “ chiếc lược ngà” dùng “ chắc” biểu thị độ tin cậy cao của sự việc nói đến ? Điểm giống nhau của TPTT và TPCT là gì? Thế nào là thành phần biệt lập? HS đọc phần GN? VD minh họa. GV giảng: những từ trên được gọi là thành phần cảm thán. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS hoạt động cặp đôi. + HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp HS luyện kĩ năng làm bài: nhận diện TPTT, TPCT, kĩ năng sáng tạo Nội dung: HS tìm hiểubài tập/sgk Sản phẩm: Vở bài tập Cách thức tiến hành: GV chuyển giao nhiệm vụ lần lượt từng yêu cầu bài tập Hs tiếp nhận và làm việc Yêu cầu sản phẩm: vở bài tập+ 1 số hs lên bảng làm Hs phản biện Gv: đánh giá, sửa, chốt D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Giúp HS vận dụng sáng tạo kiến thức đã học làm bài tập thực hành. Nhiệm vụ: HS tìm hiểu trên lớp Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân *Yêu cầu sản phẩm: Vở bài tập của hs. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hs tiếp nhận nhiệm vụ và làm bài ? Viết một đoạn văn trình bày tác dụng của việc đọc sách với con người, trong đó có chứa 1 khởi ngữ và 1 thành phần biệt lập - ? Hs trình bày, phản biện GV chốt. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. Chuẩn bị bài mới
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_cong_van_5512_tiet_98_bai_cac_thanh_ph.docx