Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 127: Ôn tập về thơ - Trường THCS ĐT Việt Hưng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 127: Ôn tập về thơ - Trường THCS ĐT Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 127: Ôn tập về thơ - Trường THCS ĐT Việt Hưng
Ngày soạn: 25/2 Ngày dạy: Tiết 127 : Ôn tập về thơ Mục tiêu cần đạt: Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn 9 và các lớp dưới. Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945. Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ. Chuẩn bị: Bảng phụ GV hướng dẫn HS chuẩn bị 6 câu hỏi SGK Tiến trình các hoạt động ổn định: 1p Kiểm tra: Kết quả chuẩn bị bài ôn tập của HS (2p) Bài mới: 40p I. Bảng hệ thống ST T Tác phẩm Tác giả Năm sáng tác Thể thơ Giá trị ND Đặc sắc NT 1 Đồng Chí Chính Hữu 1948 Tự do Tình đồng chí cùng chung ngộ và lý tưởng chiến đấu. Sức mạn và vẻ đẹp tinh thần của người lính CM - Chi tiết, h/a ngôn ngữ giản dị, chân thực, co đọng giàu sức biểu cảm. 2 Bài thơ về tiểu đội xe ko kính Phạm Tiến Duật 1969 Tự do -H/a những chiếc xe độc đáo -H/a người chiến sỹ lái xe đường trường Sơn trong kháng chiến chống Mỹ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm, ý trí chiến đấu Chất liệu hiện thực, H/a độc đáo. Giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn 3 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 Bảy chữ Bức tranh thiên nhiên Người LĐ - H/a đẹp, rộng lớn, giàu liên tưởng, tưởng - Cảm xúc tươi khẻo tượng. - Âm hưởng khẻo khoắn 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 Bảy chữ + Tám chữ Những kỷ niệm về bà và tình bà cháu Lòng kính yêu trân trọng, biết ơn của cháu Kết hợp biểu cảm mô tả và bình luận Sáng tạo h/a bếp lửu 5 Khúc hát ru những em bé Nguyễ n Khoa Điềm 1971 Chủ yếu 8 chữ - Ty thương con người gắn với lòng yeu nuớc, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai - Điệu ru ngọt ngào trìu mến 6 ánh trăng Nguyễ n Duy 1978 5 chữ H/a ánh trăng thành phố gợi quá khứ Nhắc nhở thái độ sông tình nghĩa, thuỷ chung H/a bình dị, giàu ý nghĩa biểu tượng Giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ, sâu lắng 7 Con cò Chế lan Viên 1962 Tự do - Từ hình tượng con cò: + Ca ngợi tình mẹ + ý nghĩa của lời ru -Vận dụng sáng tạo h/a lời ru của ca dao 8 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ Cảm xúc truớc mùa xuân thiên nhiên đ/n ước nguyện dâng hiến Thể thơ 5 chữ nhạc điệu H/a đẹp giản dị 9 Viếng Lăng Bác Vũ Phương 1976 8 chữ - Lòng thnhà kính và niềm xúc động sâu sắc của nyhà thơ đối với Bác Giọng diệu tha thiết H/a ẩn dụ Ngôn ngữ bình dị 10 Sang thu Hữu Thỉnh 1977 5 chữ - Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa hạ - thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ H/a thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy Ngôn ngữ chính xác, gợi cảm 11 Nói với con Y Phương Sau 1975 Tự do - Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lý sống của dân tộc - Cách nói giàu h/a vừa cụ thể vừa gợi cảm, vừa gợi ý nghĩa sâu xa HS đọc câu 2 Thảo luận GV: Yêu cầu HS đưa dẫn chứng từ các bài thơ đã học Hoạt động 3 (?) Hãy so sánh điểm giống và khác nhau của hai bài thơ “Khúc hát ru” và “Con cò” GV nói thêm: Mây và sóng: Hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với mẹ thắm thiết của trẻ thơ. H/a “Đầu súng trăng treo” cũng là h/a rất trân thực. Sắp xếp các bài thơ theo giai đoạn lịch sử - 1945 - 1954: Đồng chí 1954 - 1964: Đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa, con cò. 1964 - 1975: Bài thơ về tiểu đội xe ko kính, Khúc hát ru Sau 1975: ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Sang thu, Nói với con CS đ/n và h/a con người Vn + Đ/n và con người VN trong 2 cuộc kháng chiến nhiều gian khổ hy sinh nhưng rất anh hùng. + Công cuộc LĐ, XD đ/n và những quan hệ tốt đẹp của con người *Tâm hồn tư tưởng, t/c của con người trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động + T/c yêu nước, ty que hương + Tình đồng chí, sự gắn bó với CM, lòng jính yêu Bác Hồ + Những t/c gần gũi, bề chặt của con người: Tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với t/c chung rộng lớn So sánh bài “Khúc hát ru ...” và “Con cò” Giống: Đều ca ngợi tình mẹ con Đều dùng diệu ru, lời ru của mẹ *Khác: + Khúc hát thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó với CM và ý trí chiến đấu + Con cò ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru (phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò) So sánh 2 bài với bài “Mây và Sóng” Ba bài “Đồng chí”, “ánh trăng”, “Khúc hát ru” đều viết về người lính CM với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn họ. Nhưng mỗi bài khai thác những nét riêng và đặt trong hoàn cảnh khác nhau. So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ “Đồng chí” và “Đoàn thuyền đánh cá” “Đồng chí”: Bút pháp hiện thực đưa những chi tiết h/a thực. - “Đoàn thuyền đánh cá”; Bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng, so sánh mới mẻ. Mặt trời xuống biển như hòn Sóng đã cài then,đem sập cửa * “Bài thơ vầ tiểu đội xe ko kính”, “ánh trăng” Bài thơ: Bút pháp hiện thực, miêu tả cụ thể “ánh trăng”: có đưa vào nhièu h/a và chi tiét thực, rất bình dị, nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi tả, ko đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của h/a. Nước mặn đồng chua, đất cày sỏi đá. 4. Củng cố - Dặn dò: 2p Làm BT còn lại Chuẩn bị bài : “Nghĩa tường minh và hàm ý” *Rút kinh nghiệm: .
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_127_on_tap_ve_tho_truong_thcs_dt.docx