Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 137, Bài 25: Ôn tập về thơ
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 137, Bài 25: Ôn tập về thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 137, Bài 25: Ôn tập về thơ
Tuần 28-Tiết 137 - Bài 25: ÔN TẬP VỀ THƠ Ngày dạy: MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Kiến thức: Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. Kĩ năng: Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. Thái độ: Yêu thơ CHUẨN BỊ: -GV: Sách GK, giáo án -HS: Đọc trước bài, soạn bài TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ -NỘI DUNG *Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng kê tác phẩm thơ đó học ở lớp 9 (theo mẫu) Câu 1: Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại theo mẫu . - GV kẻ bảng, HS lên điền vào các cột hoặc HS đứng tại chỗ trả lời, sau đó GV trình bày tổng quỏt qua bảng phụ. TT Tên bài thơ Tác giả Năm sáng tác Thể thơ Tóm tắt nội dung Đặc săc nghệ thuật 1 Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp và tình đồng chí sâu sắc Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, bình dị, cử động gợi cảm. 2 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 7 Chữ Vẻ đẹp tráng lệ, giầu mầu sắc lãng mạn của thiên nhiên, vũ trụ và con người lao động mới. Từ ngữ giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá 3 Con cò Chế Lan Viên 1982 Tự do Ca gợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. Vận dụng sáng tạo. Biện pháp ẩn dụ, triết lí sâu săc. 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 7 chữ và 8 chữ Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh. Hồi tưởng kết hợp với cảm xúc tự sự, bình luận. 5 Bài thơ về đội tiểu xe Phạm Tiến Duật 1969 Tự do Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn. Ngôn ngữ bình dị, giọng điệu và hình ảnh thơ không kính độc đáo. 6 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm 1971 Tự do Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Giọng thơ tha thiết, hình ảnh giản dị, gần gũi. 7 Viếng lăng Bác Viến Phương 1976 7 chữ và 8 chữ Lũng thành kính và niềm xúc động sâu sắc đối với Bác khi vào lăng Bác Giọng điệu trang trọng, tha thiết, sử dụng nhiều ẩn dụ gợi cảm. 8 Sang thu Nguyễn Du 1978 5 chữ Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính, nhắc nhở thái độ “Uống nước nhớ nguồn” Giọng tâm tình, hồn nhiên, hình ảnh gợi cảm. 9 Núi với con Y Phương Sau 1975 5 chữ Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức mạnh mẽ của quê hương và dân tộc, sự gắn bó với truyền thống. Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm. 10 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, vũ trụ và khát vọng làm mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho đời. Hình ảnh đẹp, gợi cảm. so sánh và ẩn dụ sáng tạo, gần gũi dân ca. 11 Sang thu Hữu Thỉnh 1998 5 chữ Những tình cảm tinh tế của tác giả về sự chuyển biến nhẹ nhàng của thiên nhiên từ cuối hạ sang thu. Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm. * Hoạt động 2:Sắp xếp theo các giai đoạn lịch sử đất nước chia giai đoạn văn học. GV: gọi HS sắp xếp các tác phẩm theo từng giai đoạn? HS: Phát biểu. Câu 2: Sắp xếp các bài thơ Việt Nam đã học theo từng giai đoạn lịch sử . -1945->1954 : Đồng chí -1954->1964: Đoàn thuyền đánh cá -Bếp lửa –Con cò . -1964-> 1975: Bài thơ về tiểu đội xe không kính –Khúc hát ru những em bé .. -Sau 1975: Ánh trăng –Mùa xuân nho nhỏ –Viếng lăng Bác –Nói với con –Sang thu. -> Các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kì lịch sử từ sau cách mạng tháng 8 -1945. Nhưng điều chủ yếu là thể hiện tâm hồn , tình cảm , tư tưởng của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc . * Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm chủ đề tình mẹ con trong một số bài thơ. - HS trình bày ý kiến của mình. Câu 3: So sánh những bài thơ có đề tài gần giống để thấy điểm chung và những nét riêng của mỗi tác phẩm . 1.Khúc hát ru, Con cò , Mây và sóng : - Giống nhau : Đều đề cập đến tình mẹ con : Khúc hát ru-Con cò : Dùng điệu ru, lời ru của mẹ. -Khác nhau : +Khúc hát ru : Sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước ,gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ Tà ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây thời kháng chiến chống Mỹ . + Con cò : Khai thác và phát triển tứ thơ từ hiện tượng con cò trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru + Mây và sóng : Hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Câu 4: Đồng chí , Bài thơ về tiểu đội xe không kính , ánh trăng . *Giống nhau: Cùng viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn . *Khác nhau: -Đồng chí: Người lính ở thời kì đầu kháng chiến chống Pháp . -Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Người lính lái xe trong kháng chiến chống Mỹ . -Ánh trăng :Suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành phố, trong hòa bình. Bài thơ gợi lại những kỉ niệm thời chiến tranh, từ đó nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình, thủy chung . GV: Biện pháp nghệ thuật xây dựng hình ảnh thơ. HS: Phát biểu Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu Câu 5 về nghệ thuật trong BT Câu 5: Biện pháp nghệ thuật xây dựng hình ảnh thơ. Hiện thực kết hợp với liên tưởng, tưởng tượng. Tượng trưng. Gợi tả Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập. GV tổ chức cho HS làm việc độc lập, lập dàn ý cho đề bài phân tích một đoạn thơ. HS: Làm tại lớp. GV: Nhận xét. 4.CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ *Củng cố: Kể tên các bài thơ đã học ở lớp 9, tác giả? *HD: Học bài, thuộc lòng các bài thơ. Chuẩn bị bài Nghĩa tường minh và hàm ý (tt).
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_137_bai_25_on_tap_ve_tho.docx