Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 163+164, Bài 30: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo)
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 163+164, Bài 30: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 163+164, Bài 30: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo)
Tuần 33-Tiết 163-164 - Bài 30: TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tt) Ngày dạy: .. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Hệ thống kiến thức về câu 2 - Kĩ năng: -Tổng hợp kiến thức về câu. -Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học 3- Thái độ: - Rèn kĩ năng tạo lập câu trong giao tiếp. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án -HS: Chuẩn bị ý kiến TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1:HDHS ôn tập phần thành phần câu ?Kể tên các thành phần chính và các thành phần phụ của câu? ?Dấu hiệu để nhận biết từng thành phần. HS: Độc lập trình bày, lớp nhận xét GV kết luậnbình. Học sinh làm bài tập 2 theo nhóm vào phiếu học tập (5'). Thành phần câu: Thành phần chính và thành phần phụ. - Thành phần chính là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn cảnh, diễn đạt được một ý trọn vẹn. + VN- TPC- khả năng kết hợp với các phụ từ chỉ quan hệ thời gian, trả lời câu hỏi: làm gì? làm sao? như thế nào? + CN- TPC- nêu lên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm , trạng thái được miêu tả ở VN . Trả lời câu hỏi : Ai, con gì, cái gì. * Dấu hiệu nhận biết các thành phần phụ -Trạng ngữ: đứng ở đầu, cuối câu hoặc giữa chủ ngữ và vị ngữ nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện diễn ra sự việc nói đến ở câu. -KN * Bài tập 2: a, Đôi càng tôi // mẫm bóng. CN VN b, Sau một hồi lòng tôi, mấy người TRN CN học trò cũ // đến sắp vào lớp . VN c, Còn tấm gương tráng bạc, nó Khởi ngữ CN vẫn là độc ác Hoạt động 2: HDHS ôn tập thành phần biệt lập VN 2. Thành phần biệt lập : Giáo viên treo bảng phụ ?Nối thông tin cột A với thông tin tương ứng ở cột B. Học sinh lên bảng nối- học sinh nhận xét . Giáo viên nhận xét- kết luận Đáp án: 1-a ; 3,2-c ; 4-b ; 5-d . ?Qua đó em hãy nêu lên dấu hiệu nhận biết TPBL . Học sinh làm bài tập 2 theo mẫu ở bảng phụ A B Nêu cách nhìn a, TP tình thái của người nói Nêu điều bổ b, TP gọi đáp sung thêm lời nói Nêu quan hệ c, TP phụ chú phụ thêm lời nói Nêu quan hệ d, TP cảm thán gián tiếp Nêu thái độ của người nói => Dấu hiệu nhận biết : chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói trong câu. Tình thái Cảm thán Gọi đáp Phụ chú - Có lẽ Ơi Bẩm - Ngẫm ra - Có khi Dừa xiêm Thấp lè tè Vỏ hồng Tiết 2 Hoạt động 3: HDHS Ôn tập các kiểu câu Hệ thống các kiểu câu . Câu đơn . Bài 1: Học sinh làm bài tập - lớp nhận xét- bổ sung- Giáo viên sửa chữa. a, Nghệ sĩ // ghi lại ..... b, Lời nhân loại // phức tạp hơn và sâu sắc hơn. c, Nghệ thuật // là tiếng nói tình cảm . d, Tác phẩm // là sợi dây trong lòng e, Anh // thứ sáu Sáu Bài 2: - Câu đơn đặc biệt là gì ? (Câu không phân biệt được CN-VN-> câu đặc biệt) . Học sinh lên bảng làm bài tập : Câu đặc biệt a, Có tiếng nói léo xéo ở gian trên; Tiếng mụ chủ b, Một anh 27 tuổi . c, Những ngọnthần tiên; Hoaviên; Những quả bónggóc phố; Tiếng raotrên đầu; Chao ôicái đó. . Câu ghép Câu ghép trong các đoạn trích ở bài tập 1: Đáp án: ? Thế nào là câu ghép Câu ghép là ? Có mấy loại câu ghép a, Anh gửi vào chung quanh ? Học sinh làm bài tập theo nhóm b, Nhưng vì bom bị choáng c, Ông lão vừa cả lòng d, Còn nhà kì lạ e, Để người con gái con gái Bài tập 2: Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép tìm được ở bài tập 1 là : a, Quan hệ bổ sung b, Quan hệ nguyên nhân c, Quan hệ bổ sung d, Quan hệ nguyên nhân e, Quan hệ mục đích Bài tập 3 : Xác định quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép a, Quan hệ tương phản b, Quan hệ bổ sung c, Quan hệ điều kiện - giả thiết Bài 4 : Vì quả bom tung lên và nổ trên không (nên) hầm của Nho bị sập . Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập . Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập . Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần . 3. Biến đổi câu ?Thế nào là câu bị động ?Cách chuyển đổi từ câu chủ động bằng câu bị động như thế nào? Học sinh làm bài tập. Học sinh trả lời- Giáo viên nhận xét bổ sung, kết luận. Câu rút gọn : Quen rồi Ngày nào ít : ba lần Câu vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra . a, Và làm việc có khi suốt đêm. b, Thường xuyên. c,Một dấu hiệu chẳng lành. => Nhằm nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra. . a, Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm. b, Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua sông này. c, Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước. 4. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau. Học sinh làm bài tập theo nhóm. Bài 1: Câu nghi vấn: -Ba con, sao con không nhận? Dùng để hỏi Sao con biết là không phải? Dùng để hỏi Ba con chứ gì!=> (câu cảm thán) Bài 2: Câu cầu khiến. a, -ở nhà trông em nhá. -Đừng có đi đâu đấy. => Dùng để ra lệnh b, - Thì má cứ kêu đi (dùng để yêu cầu) Vô ăn cơm (dùng để mời) Câu " Cơm chín rồi !" -> Câu trần thuật đơn được dùng làm câu cầu khiến. Bài 3: Câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc, điều này được xác nhận trong câu đứng trước. CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ *Củng cố: Nhận xét về nhân vật Phi-líp? *HD: Học ôn lại các tác phẩm truyện( Tóm tắt truyện; nội dung và nghệ thuật...) Chuẩn bị bài Kiểm tra văn.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_163164_bai_30_tong_ket_ve_ngu_pha.docx