Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 180+181: Ôn tập học kì II
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Ngữ văn Lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 180+181: Ôn tập học kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 180+181: Ôn tập học kì II
Tuần 36-37: Tiết 180-181: ÔN TẬP HỌC KÌ II. Ngày dạy: . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Kiến thức: -Ôn tập, củng cố kiến thức Kĩ năng: -Hệ thống hoá kiến thức -Vận dụng lí thuyết vào thực hành Thái độ: Tích cực học tập, rèn luyện bổ sung kiến thức. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án, chấm bài, nhận xét -HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: *Vào bài: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ-NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn phần tập làm văn I. Ôn phần tập làm văn Nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống: *Dàn bài chung: -MB: Giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề -TB: Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh giá, nhận định -KB: Kết luận, khẳng định, phủ định, lời khuyên. *VD: Đề: Hiện nay có một số học sinh học qua loa, đối phó, không học thật sự. Em hãy phân tích bản chất của lối học đối phó để nêu lên những tác hại của nó. Nghị luận văn học: *Y/C: HS lấy kiến thức cơ bản từ tác phẩm và phần đọc hiểu văn bản để viết bài. A.Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích: *Dàn bài chung: -MB: Giới thiệu tác phẩm (tuỳ theo yêu cầu cụ thể của đề bài) và nêu ý kiến đánh giá sơ bộ của mình -TB: Nêu các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm; có phân tích, chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu, xác thực. -KB: Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) *Chú ý các nhân vật đã học: Ông Hai, Anh thanh niên, Ông Sáu-Bé Thu, Thuý Kiều ở lầu Ngưng Bích, đặc biệt là nhân vật Phương Định. *VD: Đề: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân. MỞ BÀI: B.Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ: *Dàn bài chung: -MB: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và bước đầu nêu ý kiến đánh giá sơ bộ của mình (Nếu phân tích một đoạn thơ nên nêu rõ vị trí của đoạn thơ ấy trong tác phẩm và khái quát nội dung cảm xúc của nó) -TB: Lần lượt trình bày những suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ. Chú ý phân tích cảm nhận những hình ảnh, câu thơ đẹp, biện pháp tu từ hay để bật lên những cảm xúc, tình cảm cảm của tác giả và của riêng mình. -KB: Nêu khái quát giá trị,ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ *Chú ý 4 bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Sang thu và Nói với con. *VD: Đề: Phân tích bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương *Chú ý: Do thời gian thi học kì chỉ có 90 phút, nên đề thi rất có khả năng sẽ là phân thích một khổ thơ, một đoạn thơ. Khi đó, chúng ta chỉ giới thiệu chung bài thơ, phần không có trong đề, sau đó tập trung phân tích những khổ thơ của đề cho. Khi kết bài phải dùng “qua khổ thơ hoặc đoạn thơ” không dùng “qua bài thơ”. *HĐ2 : Ôn Tiếng Việt : Bài 1.Khởi ngữ Ghi nhớ: Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Trước KN, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với, còn. Bài tập: BT SGK, trang 7, 8 Bài tập bổ sung: Bài 2.Các thành phần biệt lập I.Ghi nhớ: Thành phần tình thái: được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.VD: Có lẽ, trời đang mưa. Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận,) VD: Chao ôi, tôi buồn quá! Thành phần gọi-đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. VD: Nam ơi, bạn chờ mình đi với! Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. TP phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn, hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi tp phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm. VD Nam-người có đôi mắt mơ huyền-là bạn thân nhất của tôi. Các thành phần này là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là các tp biệt lập. *Chú ý: -Nắm một số từ, cụm từ làm các thành phần cảm thán, tình thái, gọi đáp. -Nắm dấu hiệu hình thức của khởi ngữ, thành phần phụ chú. II.Bài tập: 1.BT SGK, trang 18, 19, 31, 32, 33, 109, 155 2.Bài tập bổ sung: Bài 3.LIÊN KẾT CÂU VÀ LK ĐOẠN VĂN (TRỌNG TÂM) Ghi nhớ: Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. -Về nội dung: +Liên kết chủ đề: Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của VB, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn. +Liên kết lô-gíc: Các đoạn văn và các câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. -Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau: +Phép lặp từ ngữ: Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng trước. +Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu đứng trước. +Phép thế: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước. +Phép nối: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước. -Chú ý: +Khi đề yêu cầu chỉ ra tính liên kết của đoạn văn: phân tích cả liên kết nội dung và liên kết hình thức. +Khi đề yêu cầu tìm phép liên kết hình thức: Xác định từng câu trong đoạn. Sau đó xét từng cặp câu để tìm phép liên kết và ghi rõ từ ngữ thể hiện phép liên kết đó: .Phép nối: thường là các quan hệ từ đứng ở đầu câu sau (nhưng, còn, mặc dù). .Phép thế (như thế, đó, nó, anh ấy, kia, điều này) Bài tập: 1.BT SGK, trang 42, 43, 44, 49, 50, 51, 110, 156 2.Bài tập bổ sung: Bài 4.Nghĩa tường minh và hàm ý I.Ghi nhớ: -Khái niệm: Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. -Điều kiện sử dụng hàm ý: Để sử dụng hàm ý cần có hai đềuu kiện sau đây: +Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói +Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý. -Tác dụng: Thể hiện tình cảm một cách tếnhị, kín đáo. II.Bài tập: 1.BT SGK, trang 74, 75, 76, 90, 91, 92, 93, 111, 156 Bài 5.Câu ghép I.Ghi nhớ: -Khái niệm: Câu ghép là câu do hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm chủ vị là một vế câu. -Quan hệ giữa các vế: Các vế của câu ghép có quan hệ chặt chẽ với nhau về nghĩa. Dựa vào các quan hệ từ, các cặp quanhệ từ, các cặp từ hô ứng, dựa vào văn cảnh và tình huốnggiao tiếp, ta xác định được mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu ghép. -Một số quan hệ chủ yếu: +Quan hệ nguyên nhân: do, vì, bởi, tạinên, cho nên VD: Vì tôi // ham chơi nên tôi // chỉ đạt tốt nghiệp loại TB. +Quan hệ điều kiện, giả thiết: nếu, hễ, giá, thì +Quan hệ tương phản: tuy, dù, dẫu, mặc dù nhưng +Quan hệ lựa chọn: hay, hoặc +Quan hệ tăng tiến: không những, chằng những, không chỉ, mà còn +Quan hệ đồng thời: vừavừa +Quan hệ tiếp nối: vừa, mớiđã +Quan hệ bổ sung: đâuđấy, nàonấy, saovậy +Quan hệ mục đích: để +Quan hệ nhượng bộ: tuy VD: Hầm của Nho // không bị sập, tuy quả bom // nổ khá gần. II.Bài tập: 1.BT SGK, trang 147, 148, 149 2.Bài tập bổ sung: Bài 5: Cụm từ: Để xác định được danh, động, tính làm trung tâm, cần nắm được những từ đứng liền trước của danh, động, tính. Bài tập Phần trước Phần trung tâm Phần sau 1 . Cụm danh từ Tất cả, những, một ảnh hưởng Quốc tế đó 2 . Cụm động từ Hãy, đừng, chớ Đến gần anh Đã, vừa, sẽ Rất, không Hiện đại hơn 3 . Cụm tính từ Quá, lắm, cực kì *HĐ3: Ôn văn bản: Lập bảng thống kê STT Tác phẩm Tác giả HCST Nội dung Nghệ thuật 1. Bàn về đọc sách 2. Tiếng nói của văn nghệ 3. Chuẩn bị hành trang 4. Chó sói và cừu trong thơ 5. Mùa xuân nho nhỏ 6. Viếng lăng Bác 7. Sang thu 8. Nói với con 9. Mây và sóng 10. Những ngôi sao xa xôi 11. Rô-bin-xơn 12. Bố của Xi-mông 13. Con chó Bấc 14. Bắc Sơn IV.CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ *Củng cố: Nội dung của các phép liên kết hình thức? *HD: Chuẩn bị bài kiểm tra học kì II. Duyệt Tổ Chuyên môn Duyệt BGH
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_180181_on_tap_hoc_ki_ii.docx