Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 27: Văn bản: Chị em Thuý Kiều - Trường THCS ĐT Việt Hưng

docx 3 trang phuong 09/10/2023 830
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 27: Văn bản: Chị em Thuý Kiều - Trường THCS ĐT Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 27: Văn bản: Chị em Thuý Kiều - Trường THCS ĐT Việt Hưng

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 27: Văn bản: Chị em Thuý Kiều - Trường THCS ĐT Việt Hưng
Ngày soạn : ./../20 Ngày dạy :
Tiết 27 :
Chị em Thuý Kiều
Mục tiêu cần đạt
HS thấy NT miêu tả n/v của N.Du bằng bút pháp cổ điển
Thấy được cảm hứng nhân đạo trong “ Truyện Kiều ” : trận trọng ca ngợi vẻ đẹp của người con người.
Biết vận dụng bài học để miêu tả n/vật.
Chuẩn bị
Sgk, bài soạn
Bảng phụ
Tư liệu liên quan đến đoạn trích
Tiến trình hoạt động
ổn định
Kiểm tra : 7p
Tóm tắt ngắn gọn “Truyện Kiều”.
Nêu vắn tắt giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm
Giới thiệu bài : Nghệ thuật mtả chân dung n/v đặc sắc.
Hai bức chân dung đầu tiên là chân dung hai cô gái họ Vương
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 10p
Nêu vị trí của đoạn trích ? Gv đọc đoạn trích. HS đọc
? Nêu kết cấu của đoạn trích. Kết cấu ấy có liên quan ntn về trình tự miêu tả của tác giả.
→ coi đtrích là 1 VB độc lập.
Hoạt động 2 : 23p
HS đọc 4 câu đầu
Em hiểu tố nga là gì ?
Câu thơ
“Mai cốt cách tuyết tinh thần” tác giả sử dụng biện pháp NT gì để mtả hai chị em Kiều ? Biện pháp ấy giúp em cảm nhận vẻ đẹp 2 cô gái ntn ? Câu cuối cho biết điều gì về hai bức chân dung sẽ vẽ ?
HS suy luận phát biểu. Đọc 4 câu tả Vân.
Tác giả tả TV ntn ?
? Những hình tượng nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp ấy, em cảm
Tìm hiểu chung
Vị trí : Nằm fần đầu gồm 24 câu 2. Kết cấu :
4 câu : giới thiệu khái quát
4 câu : tả TVân
12 câu : tả Tkiều
4 câu : cs hai chị em. 3. Đại ý
Tìm hiểu chi tiết:
Giới thiệu chung về hai chị em
Bút pháp ước lệ tượng trưng gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ
- Khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng.
2. Chân dung Thuý Vân
- Câu thơ mở đầu giới thiệu, khái quát đặc điểm n/v. “Trang trọng” → vẻ đẹp
nhận TVân có nét riêng về nhan sắc và tính cách ntn ?
HS bàn luận phát biểu
So sánh với ~ thứ cao đẹp trên đời, ~ hình tượng thiên nhiên : trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc.
GV: khuôn mặt tròn trịa đầy đặn như mặt trăng, lông mày sắc nét đậm như con ngài, miệng cười tươi thắm như hoa, giọng nói trong trẻo thoát ra từ hàm răng ngọc ngà, mái tóc đen óng nhẹ hơn mây làn da trắng mịn màng hơn tuyết.
cao sang quý phái
Hình tượng NT mang tính ước lệ kết hợp thủ pháp liệt kê, so sánh ẩn dụ : khuôn trăng, nét ngài, hoa cười, ngọc thốt, mây, tuyết
Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu mà quý phái
Tính cách đoan trang, hiền thục, ít nói.
? Đằng sau ~ lời miêu tả, tác giả có ẩn ý gì?(HSKG)
HS thảo luận nhóm đôi
Vẻ đẹp của TV hoà hợp với xung quanh “mây thua” “Tuyết nhường” nên nàng sẽ có cuộc đời bình lặng, suôn sẻ
Đọc 12 câu tả Kiều
? Tác giả tả Kiều 12 câu, Vân 4 câu. Vậy tác giả quan tâm đến n/vật nào hơn ?
tại sao tác giả lại tả Vân trước ?
Câu đầu tiên có ý nghĩa gì ?
Chú ý ~ câu thơ miêu tả nhan sắc TK
? Khi gợi tả nhan sắc Tkiều, tác giả cũng sử dụng hình tượng NT mang tính ước lệ theo em có điểm nào giống và khác so với tả TVân ?
HS thảo luận nhóm 4 người : 2/
Gv : đôi mắt → tâm hồn và trí tuệ
Đôi mắt trong sáng long lanh linh hoạt... như làn nước mùa thu dợn sóng êm ả. Nét xuân sơn – nét núi mùa xuân gợi đôi lông mày thanh tú tươi nhẹ
→ Tuyệt thế giai nhân, nghiêng nước nghiêng thành Tây Thi, Bao Tư, Điêu Thuyền, Dương Quý Phi... khiến tạo hoá hờn ghen đố kỵ → dự báo số phận long đong, chìm nổi
? Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, tác giả còn nhấn mạnh ~ vẻ đẹp nào của Kiều ?
Những vẻ đẹp ấy cho thấy TK là người ntn?
Gv bình : Vẻ đẹp Kiều là sự kết hợp sắc – tài – tình
3. Chân dung Thuý Kiều
Nghệ thuật đòn bẩy: TV làm nền làm nổi bật chân dung TKiều.
Khái quát đặc điểm n/v: Vẻ đẹp sắc sảo mặn mà
* Giống
Dùng bút pháp ước lệ.
Nghiêng về nghệ thuật gợi tả, tả hình dáng dự báo số phận.
* Khác
Tả Vân cụ thể, chi tiết, tả Kiều khái quát chỉ đặc tả đôi mắt
Tả Vân “thua nhường” tả Kiều bị tạo hoá “hờn ghen”.
Nhan sắc : Sắc sảo mặn mà khiến tạo hoá phải hờn ghen
Tài năng : đạt tới mức lý tưởng cầm, kỳ, thi, hoạ, rất mực tài hoa. Đặc biệt tài đàn. Cung đàn bạc mệnh mà nàng tự sáng tác chính là tiếng lòng của một trái tim đa sầu đa cảm.
Tâm hồn : đa sầu đa cảm
→ Dự báo tấn bi kịch hồng nhan bạc mệnh.
4 câu cuối cs của hai chị em ntn ? Thái độ tác giả sau ~ lời miêu tả ?
Trân trọng ca ngợi → cảm hứng nhân văn Những nét đặc sắc nghệ thuật, nội dung đoạn trích ?
4. Cuộc sống của hai chị em
- Cs phong lưu khuôn phép, đức hạnh mẫu mực.
HĐ3: Hướng dẫn tổng kết (3p)
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Sử dụng nhiều biện pháp tu từ. Bút pháp lý tưởng hoá n/v
Dùng h/ảnh ước lệ tượng trưng
Sử dụng điển cố, biện pháp đòn bẩy. 2. Nội dung
Chân dung hai người đẹp
Cảm hứng nhân văn : ca ngợi vẻ đẹp tài năng, dự cảm về kiếp tài hoa bạc mệnh
Dặn dò : 2p
HS đọc ghi nhớ, thuộc đoạn trích
Chuẩn bị: Cảnh ngày xuân
*Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_27_van_ban_chi_em_thuy_kieu_truon.docx