Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng - Trường THCS ĐT Việt Hưng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng - Trường THCS ĐT Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng - Trường THCS ĐT Việt Hưng
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 53 : Mục tiêu cần đạt Tổng kết từ vựng Hs nắm vững và vận dụng ~ kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến 9 Chuẩn bị Sgk, sgv, soạn bài. Phân công hs làm bảng tổng kết. Tiến trình các hoạt động dạy và học ổn định: Kiểm tra : Phần chuẩn bị của hs Bài mới: Giới thiệu bài : Nêu y/c của tiết tổng kết. Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: ( 10p) ? Khái niệm từ tượng thanh, tượng hình ? cho VD ? ? Tìm ~ tên loài vật là từ tượng thanh. Hoạt động 2 : ( 20p) Mặt trời – như hòn lửa Sóng – then; đêm – cửa Làn thu thuỷ Hoa ghen... Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta Bao giờ chạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình Chàng ơi giận thiếp làm chi Thiếp như cơm nguội đó khi đói lòng Từ tượng thanh và từ tượng hình Khái niệm Từ tượng thanh : mô phỏng âm thanh tự nhiên, con người Từ tượng hình : gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. 2. Tên loài vật là từ tượng thanh - mèo, bò, tắc kè, bắt cò trói cột, quốc, tu hú, chèo bẻo. 3. Giá trị tự tượng hình Từ tượng hình : lốm đốm, lê thê, loáng thoáng. lồ lộ. Tác dụng : mtả đám mây một cách cụ thể sinh động. Một số phép tu từ từ vựng Các phép tu từ từ vựng So sánh : đối chiếu A như B tương đồng ẩn dụ : A giống B (hiện) tg đồng (ẩn) Nhân hoá A hoá B (vật) (người) Hoán dụ A gần B (hiện) (ẩn) Nói quá A > B (h/ảnh) (hiện thực) Nói giảm nói tránh A < B Buồn trông cửa bể Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thg nhà mỏi miệng cái gia gia. Bà về năm ấy làng tre lưới Biển động, Hòn Mê giặc Bắn vào. Chơi chữ Điệp ngữ -Buồn trông cửa bể Hs đọc từng câu và lần lượt phân tích từng trường hợp. Gv cho hs nhận xét ptích đánh giá. Hs thảo luận nhóm Hs đại diện nhóm trả lời So sánh : âm thanh tiếng suối cảnh rừng đêm → đẹp lung linh huyền ảo. Nhân hoá : → thiên nhiên sống động có hồn gắn bó với con người ẩn dụ : mặt trời 2 → em bé trên lưng mẹ → sự gắn bó của đứa con đ/v người mẹ. Đó là nguồn sống, ng\ nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai. 2. Phân tích nghệ thuật ẩn dụ : hoa, cánh → chỉ Kiều và cuộc đời K cây, lá → gđ K và cs của họ → Kiều bán mình cứu gđ So sánh tiếng đàn → tiếng hạc... → tiếng đàn tuyệt diệu Nói quá : Hoa ghen một hai → Tái sắc vẹn toàn siêu phàm. Nói quá : gác kinh → nơi K chép kinh viện sách → nơi TSinh đọc sách → rất gầncùng trong vườn gang tấc → gần nhau gấp mười quan san → sự xa cách thân fận cảnh ngộ : chủ nhà - con ở không thể “gần nhau” được. e) Chơi chữ : tài = tai về âm : giống nhau chỉ ≠ dấu về nghĩa : khác xa nhau, tài của K làm nên bao tai hoạ tội lỗi. 3. Phân tích nghệ thuật a) Điệp từ “còn” Từ đa nghĩa “say sưa” say rượu say tình → thể hiện t/cảm mạnh mẽ mà kín đáo b) Nói quá : sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. Dặn dò : 2p Làm BT còn lại Tập làm thơ tám chữ *Rút kinh nghiệm: .. ************************************************************
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_53_tong_ket_tu_vung_truong_thcs_d.docx