Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Văn bản: Ánh trăng - Trường THCS ĐT Việt Hưng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Văn bản: Ánh trăng - Trường THCS ĐT Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Văn bản: Ánh trăng - Trường THCS ĐT Việt Hưng
Ngày soạn: 29/10 Ngày dạy: Tiết 58 : Mục tiêu cần đạt Ánh trăng Nguyễn Duy Hs hiểu h/ảnh vầng trăng, thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao nghĩa tình và biết rút ra bài học về cách sống Cảm nhận sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố tự sự và trữ tình Chuẩn bị Chân dung nhà thơ Nguyễn Duy Tập thơ “ ánh trăng ” Tiến trình hoạt động ổn định : Kiểm tra Bài mới Giới thiệu bài : Chúng ta cùng nghe mấy câu thơ sau Tre xanh... xanh tự bao giờ... Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi Đoạn thơ trích trong bài thơ nào? của ai ? Đối với thơ Nguyễn Duy cta sẽ bắt gặp ~ h/ảnh thiên nhiên đất nước bình dị, thân thuộc... Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 10p 1. Dựa vào chú giải sgk giới thiệu về tác giả. Nhà thơ trưởng thành thời kỳ chống Mỹ tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trường. Cảm hứng thơ gắn với ~ gì gần gũi quen thuộc gợi ra chiều sâu suy nghĩ. Các tác phẩm chính : Cát trắng (1973), ánh trăng (1984), Mẹ và em (1987), Quà tặng thơ (1990)... * Hs đọc bài thơ : Nêu yêu cầu đọc : Nhịp 2/3; 2/1/2; 3/2. (3 khổ đầu đọc giọng kể, nhịp trôi chảy; khổ 4 giọng cao ngỡ ngàng; khổ 5. 6 tha thiết trầm lắng, xúc cảm, suy tư.) 2. Trình bày hiểu biết của em về bài thơ ? (Hoàn cảnh sáng tác, thể thơ, mạch cảm xúc, kết cấu) Bài thơ rút từ tập thơ cùng tên Thể thơ 5 chữ phù hợp với giọng tâm tình suy tư nhắc nhở tự sự “Đêm nay Bác không ngủ” “Tiếng gà trưa” Mạch cảm xúc : từ vầng trăng hiện tại nhớ về quá khứ, suy ngẫm, rút ra bài học về cách sống Kết cấu như một câu chuyện nhỏ + 3 Khổ đầu : tình cảm giữa tác giả và vầng Tìm hiểu chung Tác giả Nhà thơ tiêu biểu thời chống Mỹ Tác phẩm HCST : 1978, ba năm sau ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Thể thơ : 5 chữ, phù hợp với kể câu chuyện bằng thơ, phù hợp với giọng tâm tình, suy tư. Mạch cảm xúc : Bài thơ là câu chuyện nhỏ kể theo trình tự thời gian từ quá khứ đến hiện tại và lắng kết trong cái giật mình ở trăng + Khổ 4 tình huống gặp lại vầng trăng + Khổ 5, 6 : cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ → Bài thơ là tiếng lòng, là sự suy ngẫm, là lời nhắc nhở cuối bài thơ. d. Bố cục : Hoạt động 2: 25p * Phân tích theo kết cấu. ? Hồi tưởng về quá khứ, tác giả nhớ đến ~ h/ảnh nào? Phân tích giá trị, ý nghĩa của ~ h/ảnh và các biện pháp NT dùng trong 2 khổ thơ. Kỷ niệm thời quá khứ hiện lên qua lời kể tâm tình, hình ảnh gợi không tả : đồng, sông, biển → Không gian rộng lớn dần lên, gắn với tuổi thơ. Điệp từ với → con người thật giàu có với bao ân tình. Thiên nhiên như người bạn vô tư chia sẻ cảm thông. Rừng vừa là hình ảnh cụ thể gắn với chiến tranh, gắn với người lính vừa có ý nghĩa tượng trưng cho ~ năm tháng gian khổ ác liệt của đạn bom → Trăng trở thành người bạn tri kỷ, thân thiết, gắn bó. Trăng và người lính có mối quan hệ thân tình câu thơ gợi nhớ đến vầng trăng “Đầu súng trăng treo” Khổ 2 làm rõ hơn cs con người với thiên nhiên gắn bó chặt chẽ đồng cảm. → giọng kể tâm tình, h/ảnh vừa gần gũi cụ thể vừa có ý nghĩa tượng trưng → vầng trăng là kết tinh tất cả (kỷ niệm của thời ấu thơ, h/ảnh đất trời thiên nhiên bình dị, hiền hậu – quá khứ gian lao nghĩa tình) * Đọc khổ thơ 3. 4. Khi trở về thành phố, tình cảm giữa người và trăng có gì khác trước ? Vì sao ? - Thay đổi – trăng như người dưng (xa lạ không quen biết) con người quen với tiện nghi ánh điện cửa gương nhịp sống hối hả → bó hẹp → không tiếp xúc với thiên nhiên. Vì thế mỗi khi trăng đi qua tác giả không nhận ra người bạn nghĩa tình năm xưa Tìm hiểu chi tiết : Tình cảm giữa tác giả và vầng trăng Quá khứ Gắn bó thân thiết nghĩa tình Hiện tại. Trở thành xa lạ 2. Tình huống gặp lại trăng (?) Tình huống gặp lại trăng có gì đặc biệt ? (chú ý các từ ngữ : thình lình, vội, đột ngột) - Bất ngờ Thảo luận nhóm 4 hs : 2/ Các từ “thình lình” “đột ngột” → gây ấn tượng sự việc xảy ra đột ngột không báo trước : điện tắt phòng tối – vội vàng hối hả mở tung cửa tìm nguồn sáng – xuất hiện vầng trăng tròn. Đối lập giữa không gian chật hẹp của phòng tối với không gian bao la của ánh sáng. Tình huống tao bước ngoặt để tác giả bộc lộ cxúc và thể hiện chủ đề tác phẩm. Hs đọc khổ 5. 6. Em có nhận xét gì về tư thế và cảm xúc của nhà thơ khi gặp lại vầng trăng? ( HSKG) Khổ thơ diễn tả trực tiếp cảm xúc, giọng điệu lắng lại trầm xuống tha thiết gợi lại ~ kỷ niệm, cảm xúc. Tư thế mặt người đối lập với mặt trăng và có cái gì đó rưng rưng khó nói thành lời. H/ảnh “đồng sông bể rừng được lặp lại ở khổ thơ cuối đối ứng với khổ thơ đầu → gợi ~ kỷ niệm 7 * Bài tập chuẩn bị ở nhà Khổ cuối bài thơ tập trung nhất ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh vầng trăng, chiều sâu tư tưởng mang tính triết lý của tác phẩm ? Hãy phân tích ? (chú ý : các h/ảnh vầng trăng tròn vành vạnh - ánh trăng im phăng phắc – cái giật mình của nhà thơ. ) Thảo luận nhóm (theo đơn vị tổ) + Vầng trăng : h/ảnh cụ thể vẻ đẹp của thiên nhiên – h/ảnh khái quát biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, vẻ đẹp vĩnh hằng của đời sống + Trăng tròn vành vạnh : quá khứ đẹp đẽ, đầy đặn. + Trăng im phăng phắc : nghiêm khắc, nhắc nhở. + Giật mình : nhận ra lỗi lầm – tự ăn năn tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống – tự nhắc nhở mình không bao giờ được phản bội quá khứ. + Đại từ “ta” – không chỉ riêng một người mà chỉ nhiều người → Con người có thể vô tình lãng quên nhưng thiên nhiên, quá khứ nghĩa tình thì luôn tròn trịa đầy đặn chung thuỷ và bất diệt không thay đổi. Trăng vẫn đầy đặn nguyên vẹn 3. Cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ Xúc động, nghẹn ngào. Nhắc nhở mọi người thuỷ chung với quá khứ Hoạt động 3: 5p Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ? Tại sao tác giả không đặt “vầng trăng” mà lại đặt là “ánh trăng”. Hãy nêu nội dung tư tưởng chủ đề tác phẩm. HSKG ánh trăng là ~ những tia sáng mới có sức soi rọi cả ~ góc tối trong tâm hồn mỗi người. Chủ đề uống nước nhớ nguồn → sống ân tình thuỷ chung. Những yếu tố nghệ thuật nào góp phần thể hiện chủ đề tác phẩm. Chỉ ra ~ nét độc đáo về vầng trăng trong thơ Nguyễn Duy? Lý Bạch – Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương → Gợi nỗi sầu nhơ quê hương. Hồ Chí Minh – Giữa dòng bàn bạc. Khuya về bát ngát trăng → Niềm lạc quan phơi phới Chính Hữu - Đầu súng trăng treo → vẻ đẹp vừa hiện thực vừa lãng mạn cuộc kc Huy Cận – Thuyền ta lái gió buồm trăng → người bạn lao động Nguyễn Duy – Nhắc nhở lẽ sống như người bạn III. Tổng kết Nội dung Nhắc nhở về lẽ sống ân nghĩa, thuỷ chung. → là 1 bài học nhân sinh. Nghệ thuật Kết cấu như một câu chuyện kể, kết hợp tự sự và trữ tình. Giọng điệu tâm tình sâu lắng. Vầng trăng mang ý nghĩa biểu tượng 4. Dặn dò : 2p Học thuộc bài thơ Làm bài 2 sgk Gợi ý : + Hoá thân vào vầng trăng + Phương thức biểu đạt : tự sự trữ tình + Theo trình tự thời gian : quá khứ, hiện tại, cảm xúc, suy ngẫm. *Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_58_van_ban_anh_trang_truong_thcs.docx