Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 63: Chương trình địa phương (Phần Tiếng Việt) - Trường THCS ĐT Việt Hưng

docx 3 trang phuong 09/10/2023 890
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 63: Chương trình địa phương (Phần Tiếng Việt) - Trường THCS ĐT Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 63: Chương trình địa phương (Phần Tiếng Việt) - Trường THCS ĐT Việt Hưng

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 63: Chương trình địa phương (Phần Tiếng Việt) - Trường THCS ĐT Việt Hưng
Ngày soạn: 9/11 Ngày dạy : Tiết 63 :
Mục tiêu cần đạt

Chương trình địa phương
(Phần Tiếng Việt)
Hs hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền đất nước
Chuẩn bị
Gv soạn bài CB sgk, sgv, tư liệu
Hs chuẩn bị bài theo nhóm
Tiến trình các hoạt động dạy và học
ổn định :
Kiểm tra : KT sự chuẩn bị bài của HS
Bài mới :
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : 15p
Hs đọc bài 1
Gv hướng dẫn hs làm bài 1.
* Nghệ Tĩnh
Nhút : món ăn làm bằng xơ mít muối trộn với một vài thứ khác.
Chẻo : một loại nước chấm
Nốc : chiếc thuyền.
I. Mở rộng vốn từ ngữ địa phương
Bài 1. Tìm các phương ngữ
a. Chỉ các sự vật, hiện tượng... không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ng2 toàn dân.
* Nam Bộ
mắc - đắt
reo – kích động
* Thừa Thiên Huế
bọc – cái túi áo
sương – gánh.
b) Đồng nghĩa nhưng khác về âm Bắc	Trung	Nam
bố mẹ	bọ mụ(mệ)	ba má(tía má)
giả vờ	giả đò
đâu	mô
cái bát	cái tô	cái chén
vừng	mè
quả doi	trái táo	trái mận
quả dứa	trái thơm
thấy	chô
c. Đồng âm nhưng khác về nghĩa Bắc	Trung	Nam
ốm : bị bệnh	gầy	gầy
hòm: thứ đựng	áo quan	áo quan hính hộp
nón: thứ đồ dùng	mũ, nón đội đầu che mưa
nắng làm bằng lá
Hoạt động 2 : 17p
Hs đọc bài 2.
Gv yêu cầu hs thảo luận. Hs trả lời
Gv chốt lại vấn đề
Gv lưu ý hs
Hoạt động 3 : 10p
Hs đọc bài 3 – thảo luận
Tui → tôi Chi → gì
ưng → bằng lòng chừ → giờ, bây giờ rứa → thế
nờ → nhỉ, ơi
màn xanh : tấm vải dù nguỵ trang răng → sao
Không nên dùng trong hoàn cảnh gtiếp mang tính toàn dân hoặc gtiếp có t/c nghi thức
Có thể dùng trong phạm vi gđình đồng hương hoặc TPVH có nét đặc trưng địa phương.
sương: hơi nước	gánh
bắp: bắp chân	ngô	ngô
chén:	bát
II. Vai trò của từ ngữ địa phương trong mối quan hệ với từ ngữ toàn dân
Bài 2.
Có ~ từ ngữ địa phương như mục 1a vì có ~ sự vật hiện tượng xuất hiện ở địa phương này không xuất hiện ở địa phương ≠
Các từ ngữ “độc nhất vô nhị” ấy chứng tỏ Việt Nam là một đất nước có sự khác biệt giữa các vùng miền về đkiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý, phong tục tập quán... Nhưng sự khác biệt đó không quá lơn, bằng chứng là ~ từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều
Một số từ ngữ địa phương trong phần này có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân : VD : sầu riêng, chôm chôm, thanh long, tôm sú, mãng cầu.
III. Nhân xét về phương ngữ chuẩn của Tiếng Việt
Bài 3.
Các ng2 trên thế giới đều chọn ng2 thủ đô làm ngôn ngữ toàn dân
Phần b ng2 toàn dân : cá quả, lợn, ngã
Phần c ng2 toàn dân : ốm (bị bệnh) Bài 4.
Những từ ngữ địa phương Trung Bộ (được dùng các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế)
chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ
Tác dụng : thể hiện chân thực hơn h/ảnh của một vùng quê Quảng Bình và t/cảm, suy nghĩ, tính cách của một người mẹ anh hùng trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động, gợi cảm cho tác phẩm.
→ Tác dụng từ ngữ địa phương nói chung :
+ Tạo không khí địa phương
+ Tăng gtrị gợi cảm, gợi hình của VB
Dặn dò : 3p
- Học bài, CB bài.
*Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_63_chuong_trinh_dia_phuong_phan_t.docx