Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 93: Khởi ngữ - Trường THCS ĐT Việt Hưng

docx 2 trang phuong 09/10/2023 800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 93: Khởi ngữ - Trường THCS ĐT Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 93: Khởi ngữ - Trường THCS ĐT Việt Hưng

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 93: Khởi ngữ - Trường THCS ĐT Việt Hưng
Ngày soạn: 25/12/2014 Ngày dạy:
Tiết 93 :
Mục tiêu cần đạt

Khởi ngữ
Nhận biết được khởi ngữ; phõn biệt khởi ngữ với chủ ngữ trong cõu.
-Nhận biết cụng dụng của khởi ngữ là nê đề tài của cõu chứa nú(cõu hỏi thăm dũ: cỏi gỡ là đối tượng được nói đến trong cõu này )
-Biết đặt những cõu cú khởi ngữ
Chuẩn bị.
Bảng phụ ghi các VD a. b. c
Bài soạn và bài tập.
Tiến trình các hoạt động.
ổn định : 1p
Bài dạy :
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ( 20p).
Hs đọc bài 1.
Hs xác định CN trong các câu a. b.c
Phân biệt các từ in đậm với chủ ngữ ?
Về vị trí : Các từ in đậm đứng trước CN
Về quan hệ với vị ngữ : Các từ ngữ in đậm không có quan hệ chủ – vị với VN
Về ý nghĩa : nêu đề tài của câu Các từ ngữ được gọi là khởi ngữ.
Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu
VD :
Còn anh, anh k0 ghìm nổi CN
Giàu, tôi cũng giàu rồi
VN
Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin 
CN	VN
2. Nhận xét:
- Trước các từ in đậm có thể thêm các từ : về, đối với.
? Thế nào là khởi ngữ ?
Trước ~ từ ngữ in đậm, có thể thêm ~ quan hệ từ nào ?( HSKG) (về, đối với...)
Hs rút ra ghi nhớ. Đọc ghi nhớ Gv chốt
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập ( 20p) Hs đọc bài 1. Trao đổi nhóm đôi : 2/. Hs trình bày ý kiến.
Gv cho các hs khác nhận xét, chốt kết quả.
3. Ghi nhớ.
II. Luyện tập.
Bài 1. Khởi ngữ.
Điều này
Đối với chúng mình
Một mình
Làm khí tượng
Hs đọc bài 2. và thực hiện yêu cầu của đề bài.
Bài 5. Tác dụng của khởi ngữ.
- Những câu Kiều, những tiếng hát, tất cả giữ cho những người bị giam cầm vẫn buộc chặt lấy cuộc đời thương bên ngoài.
→ Vừa nhấn mạnh sức mạnh của ~ câu Kiều, ~ tiếng hát. Vừa làm cho cả câu mang tính khẳng định.
Bài 6. Chuyển các câu sau thành câu có kngữ
Mỗi cân gạo này giá ba ngàn đồng.
Tôi luôn có sẵn tiền trong nhà.
Chúng tôi mong được sống có ích cho xã hội
Nước biển Đông cũng không đo được lòng căm thù giặc của TQTuấn.
→ Gạo này, giá ba ngàn đồng một cân
→ Tiền, tôi luôn có sẵn trong nhà
→ Sống, chúng tôi mong được sống có ích...
→ Lòng căm thù giặc của TQT, nước biển Đông cũng không đo được.
e. Đối với cháu. Bài 2.
→ Làm bài, anh ấy rất cẩn thận.
→ Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được.
Bài 3. Câu văn nào có kn
Về trí thông minh thì nó là nhất.
Nó thông minh nhưng hơi cẩu thả.
Nó là một hs thông minh
Người thông minh nhất lớp là nó Bài 4. Trong trường hợp sau KN có tác dụng gì.
Tôi đi đến đâu người ta cũng thương. Còn nó, nó đi đến đâu người ta cũng ghét tuy không ai nói ra.
→ Tác dụng duy trì chủ đề và liên kết phát triển chủ đề của VB.
4. Củng cố ,dặn dò ( 3p)
Phân biệt k/n với trạng ngữ.
Xác định những câu có khởi ngữ trong VB “ Bàn về đọc sách ”
*Rút kinh nghiệm:
..
***************************************************************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_93_khoi_ngu_truong_thcs_dt_viet_h.docx