Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 98: Các thành phần biệt lập - Trường THCS ĐT Việt Hưng

docx 2 trang phuong 09/10/2023 800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 98: Các thành phần biệt lập - Trường THCS ĐT Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 98: Các thành phần biệt lập - Trường THCS ĐT Việt Hưng

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 98: Các thành phần biệt lập - Trường THCS ĐT Việt Hưng
Ngày soạn: 31/12/2014 Ngày dạy:
Tiết 98 :
Mục tiêu cần đạt

Các thành phần biệt lập
-Nhận biết hai thành phần biệt lập : tình thái và cảm thán.
-Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu .
-Biết đặt câu có thành phần tình thái,thành phần cảm thán .
Chuẩn bị
Soạn bài
Bảng phụ ghi VD. C. Tiến trình các hoạt động 1.ổn định:
Kiểm tra bài cũ ( 5p): Khởi ngữ là gì ? Cách nhận diện khởi ngữ. BT
Giới thiệu :	Các thành phần câu nằm trong câu
Các thành phần nằm ngoài cấu trúc câu → biệt lập
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thành phần tình thái ( 15p)
Hs đọc câu a. b và hai câu hỏi Hs thảo luận nhóm, trả lời.
→ Nếu không có ~ từ ngữ in đậm thì sự việc trong câu không có gì thay đổi.
Em hiểu thế nào là t/phần tình thái?
I. Thành phần tình thái
VD : sgk
Nhận xét
Chắc → thể hiện độ tin cậy cao của người nói đ/với sự việc
Có lẽ → độ tin cậy thấp hơn của người nói đ/v sự việc
*Ghi nhớ: SGK
HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thành phần cảm thán ( 12p)
Hs đọc câu a. b. và trả lời ba câu hỏi nêu ở dưới.
Vậy em hiểu thành phần cảm thán là gì ?
Hs đọc ghi nhớ.
II. Thành phần cảm thán.
VD : a. b.
Nhận xét.
Các từ ồ, trời ơi không chỉ sự vật, sự việc
Chúng ta hiểu tại sao người nói kêu ồ, trời ơi là nhờ phần câu tiếp theo sau những tiếng này. Chính ~ phần câu tiếp theo sau các tiếng đó giải thích tại sao người nói cảm thán
Các từ ồ, trời ơi dùng để người nói giãi bày nỗi lòng của mình.
*Ghi nhớ ( sgk)
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập ( 12p)
III. Luyện tập.
Bài 1.
có lẽ → tình thái.
chao ôi → cảm thán
hình như → tình thái
chả nhẽ → tình thái.
Hs làm miệng.
Hs đọc bài 2. Hs làm việc cá nhân.
Hs đọc bài 3.
Thảo luận nhóm 4 bạn : 3/. Hs trình bày đáp án.
Nhận xét.
Gv chốt đáp án.
Gv hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu của đề bài.
Bài 2. Sáp xếp theo trình tự tăng dần độ tin cậy.
Dường như/ hình như/ có vẻ như/ có lẽ/ chắc là/ chắc hẳn/ chắc chắn
Bài 3.
Chắc chắn → người nói chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra.
Hình như → thấp nhất
Chắc → NQSáng chon từ “chắc” vì câu văn thể hiện sự phỏng đoán của tác giả về suy nghĩ diễn ra trong lòng ánh Sáu nên không thển thiên về phía quá ít chắc chắn hay thiên về phía quá chắc chắn.
Bài 4. Viết đoạn văn
Nội dung : cảm xúc của em khi được thưởng thức 1 tác phẩm vh
Hình thức : đ/v có câu chứa tình thái hoặc cảm thán.
Củng cố, dặn dò ( 1p)
Làm BT trong SBT
CBB “Nghị luận về một sự việc...”
*Rút kinh nghiệm:
..

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_98_cac_thanh_phan_biet_lap_truong.docx