Giáo án Sinh Hoạt Lớp 6 (Chân Trời Sáng Tạo) - Tuần 32
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Sinh Hoạt Lớp 6 (Chân Trời Sáng Tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh Hoạt Lớp 6 (Chân Trời Sáng Tạo) - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh Hoạt Lớp 6 (Chân Trời Sáng Tạo) - Tuần 32
Ngày soạn: // Ngày dạy: // AN TOÀN LAO ĐỘNG Ở CÁC LÀNG NGHỀ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được một số hoạt động đặc trưng, những yêu cầu cơ bản, trang thiết bị, dụng cụ lao động của các nghề truyền thống. - Nhận biết được về an toàn sử dụng công cụ lao động trong các nghề truyền thống. 2. Về năng lực: HS được phát triển các năng lực: - Tự chủ và tự học: Tích cực, tự giác tìm hiểu, thu thập thông tin về an toàn lao động đối với nghề truyền thống. - Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với các bạn trong việc tham gia giải quyết nhiệm vụ học tập của chủ đề. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức, hiểu biết, kĩ năng tìm kiếm thông tin để giải ô chữ về an toàn lao động ở các làng nghề; tìm hiểu và đưa ra các cách thức để sử dụng an toàn công cụ, nguyên liệu lao động của một số nghề truyền thống. - Thích ứng với cuộc sống: Vận dụng kiến thức, hiểu biết để giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình làm việc nhóm. - Định hướng nghề nghiệp: Nắm được thông tin chính về các công cụ, nguyên liệu lao động của một số nghề truyền thống; nhận diện được các yêu cầu về an toàn lao động đối với một số nghề. - Tổ chức và thiết kế hoạt động: Tổ chức và tham gia tích cực vào các hoạt động nhóm. 3. Về phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức về trách nhiệm người HS trong việc bảo vệ, phát huy giá trị của các nghề truyền thống và cùng thực hiện an toàn lao động đối với nghề truyền thống. - Nhân ái: Quan tâm đến sự an toàn của những người làm nghề truyền thống. - Trung thực: Công bằng, khách quan trong đánh giá các nghề truyền thống khác nhau và giá trị các nghề. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV - Hướng dẫn HS tìm kiếm, đọc trước tài liệu về các công cụ, nguyên liệu của một số nghề truyền thống tiêu biểu của Việt Nam như: nghề dệt lụa ở Vạn Phúc, nghề làm tranh Đông Hồ, nghề làm trống Đọi Tam, nghề làm nón lá, nghề khảm trai, nghề làm gốm,... (Căn cứ vào Phụ lục của hoạt động 1, GV có thể phân công mỗi nhóm tìm hiểu về công cụ, nguyên liệu của một nghề). - Tư liệu tham khảo cho Hoạt động 1 (Phụ lục): bộ tranh ảnh công cụ, nguyên liệu làm nghề truyền thống và câu hỏi đi kèm (GV photo, cắt rời để phát cho mỗi nhóm, đưa bộ tranh này vào file trình chiếu hoặc tìm hình ảnh tương tự trong sách,báo, mạng internet để sử dụng. Nếu có điều kiện, sử dụng hình ảnh màu để chân thực, rõ nét, HS dễ hình dung hơn). - Hướng dẫn HS tìm hiểu, đọc trước thông tin về các yêu cầu an toàn lao động nói chung và an toàn lao động ở các làng nghề truyền thống nói riêng. – Ô chữ về an toàn lao động (cho HS) và đáp án cho GV. - Giấy A0/A1, các thẻ màu, bút dạ và bút màu. 2. Đối với HS - SGK, đồ dùng học tập chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 32 – TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CƠ Toạ đàm: Ước mơ nghề nghiệp của em Hoạt động 1: Chào cờ a. Mục tiêu: HS hiểu được chào cờ là một nghi thức trang trọng thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc, và sự biết ơn đối với các thế hệ cha anh đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, giúp mỗi học sinh biết đoàn kết để tạo nên sức mạnh, biết chia sẻ để phát triển. b. Nội dung: HS hát quốc ca. TPT hoặc BGH nhận xét. c. Sản phẩm: kết quả làm việc của HS và TPT. d. Tổ chức thực hiện: - HS điều khiển lễ chào cờ. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. Hoạt động 2: Toạ đàm: Ước mơ nghề nghiệp của em a. Mục tiêu: - HS rèn luyện bản thân để thực hiện nghề nghiệp mình mơ ước. - Tự tin, hào hứng tham gia buổi tọa đàm b. Nội dung: tổ chức buổi tọa đàm. c. Sản phẩm: kết quả thực hiện của HS. d. Tổ chức thực hiện: HS dẫn chương trình: - Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu. - Giới thiệu nội dung tọa đàm - Giới thiệu danh sách khách mời của buổi tọa đàm - Tiến hành các phần trong buổi tọa đàm. HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết buổi tọa đàm a. Mục tiêu: Tự hào về những thành quả đạt được khi tham gia tọa đàm b. Nội dung: GV nhận xét và trao quà cho HS c. Sản phẩm: kết quả buổi tọa đàm d. Tổ chức thực hiện: - GV nhận xét chung về buổi tọa đàm - Trao quà lưu niệm: trân trọng, vui vẻ. + Mời tất cả nhóm và HS tham gia giao lưu lên sân khấu. + Mời TPT, Bí thư Chi đoàn trao quà lưu niệm khách mời buổi tọa đàm. - GV mời một số HS trả lời câu hỏi: Qua buổi tọa đàm hôm nay, em rút ra bài học gì cho bản thân? Em có hướng phấn đấu thế nào trong thời gian tới? - HS chia sẻ ý kiến/ thu hoạch của bản thân sau khi tham gia hoạt động. TUẦN 32 – TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC - Tìm hiểu công cụ, nguyên liệu của một số nghề truyền thống - Sử dụng công cụ lao động an toàn trong nghề truyền thống Hoạt động 1: Tìm hiểu công cụ, nguyên liệu của một số nghề truyền thống a. Mục tiêu: - HS nêu được các hoạt động đặc trưng, yêu cầu cơ bản, trang thiết bị, dụng cụ lao động của một số nghề truyền thống. b. Nội dung: GV hướng dẫn, HS thảo luận tìm hiểu về công cụ, nguyên liệu của một số nghề truyền thống. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phát cho mỗi nhóm một bộ 4 bức tranh, ảnh về công cụ, trang thiết bị, nguyên liệu của một số nghề truyền thống và hỏi: có em nào biết về cách sử dụng các công cụ, nguyên liệu này không? - GV cung cấp thêm thông tin về các loại công cụ trên và cách sử dụng. - GV chiếu lên bảng hình ảnh một số công cụ, nguyên liệu của nghề truyền thống và 8 câu hỏi đi kèm (xem Phụ lục 1). - Các nhóm quan sát hình ảnh và trả lời nhanh câu hỏi về công cụ, nguyên liệu đó (quy định thời gian tối đa 15 giây/câu). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhóm nào trả lời đúng nhiều câu nhất là nhóm chiến thắng. - GV giới thiệu thêm thông tin bổ về công sung nguyên liệu trong hình và mối liên hệ với sản phẩm làng nghề. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. 1. Tìm hiểu công cụ, nguyên liệu của một số nghề truyền thống - Mỗi một nghề truyền thống đều có những hoạt động đặc trưng, gắn liền với những công cụ, dụng cụ và nguyên liệu riêng, làm nên sự độc đáo, thú vị của làng nghề. - Những công cụ, nguyên liệu đặc thù của mỗi nghề truyền thống cũng đặt ra yêu cầu cần thiết về an toàn lao động trong khi làm nghề. Ví dụ: Hình 1 – Bản khắc gỗ, công cụ của nghề làm tranh Đông Hồ Hình 2 – Khung cửi, công cụ của nghề dệt lụa Hình 3 – Khung nón, công cụ của nghề chằm nón Hình 4 – Vỏ ốc, vỏ trai – nguyên liệu chính của nghề khảm trai – Đề nghị HS quan sát kĩ và cho biết đó là công cụ hoặc nguyên liệu của nghề truyền thống nào. Hoạt động 2: Sử dụng công cụ lao động an toàn trong nghề truyền thống a. Mục tiêu: - HS tìm hiểu được cách sử dụng an toàn một số công cụ và nguyên liệu của nghề truyền thống. b. Nội dung: GV hướng dẫn, HS thảo luận luận về việc sử dụng công cụ lao động an toàn trong các nghề truyền thống c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tổ chức cho HS thảo luận về việc sử dụng công cụ lao động an toàn trong các nghề truyền thống: + Mỗi nhóm bốc thăm 1 công cụ/nguyên liệu ở Hoạt động 1. + Thảo luận về những nguy cơ liên quan đến an toàn cho người lao động có thể xảy ra khi sử dụng các công cụ nguyên liệu đó. + Nêu cách sử dụng an toàn những công cụ, nguyên liệu này khi làm các nghề truyền thống. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Mời một số em nêu ý nghĩa của việc sử dụng công cụ lao động an toàn khi làm nghề truyền thống. - GV và HS của các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. 2. Sử dụng công cụ lao động an toàn trong nghề truyền thống – Như mọi ngành nghề khác, nghề truyền thống đòi hỏi phải luôn tuân thủ chặt chẽ các quy tắc an toàn khi lao động. – Sử dụng các công cụ, nguyên liệu một cách an toàn sẽ góp phần trong việc đảm bảo an toàn chung cho lao động làng nghề. TUẦN 32 – TIẾT 3: SINH HOẠT LỚP Giải ô chữ về an toàn lao động làng nghề a. Mục tiêu: - HS tìm hiểu thông tin về an toàn lao động nói chung và an toàn lao động của làng nghề nói riêng thông qua trò chơi giải ô chữ. b. Nội dung: GV hướng dẫn, HS thi giải ô chữ c. Sản phẩm: từ khóa ĐẢM BẢO AN TOÀN d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – Tổ chức cho HS thi giải ô chữ theo nhóm để tìm ra ô chữ hàng dọc về chủ đề an toàn khi tham gia lao động. - GV phổ biến luật chơi và gợi ý để mở ô chữ ngang, dọc (xem đáp án ô chữ ở Phụ lục 2): + Ô chữ hàng dọc bao gồm 12 chữ cái, gợi ý: “Đây là yêu cầu rất quan trọng đối với lao động làng nghề”. + Trong mỗi lượt chơi, các đội chơi dựa trên gợi ý đã cho để đoán ô hàng ngang. Các đội có thể sử dụng phương tiện hỗ trợ để tra cứu thông tin trong khi chơi. Lưu ý, các chữ in đậm trong phần gợi ý ô hàng ngang là từ khoá để tìm thông tin cho ô chữ đó. + Mỗi ô hàng ngang sau khi mở ra sẽ xuất hiện 1 chữ cái thuộc ô hàng dọc. + Sau khi đã mở hết các ô hàng ngang, những chữ cái xuất hiện trong ô hàng dọc (màu đỏ) sẽ là đáp án cuối cùng của cả ô chữ. + Các đội chơi có thể đoán ô hàng dọc bất kì lúc nào nếu tìm ra đáp án sớm (không cần chờ đến khi mở hết các ô hàng ngang), nhưng đội nào đoán sai ô hàng dọc sẽ bị mất lượt và không được chơi tiếp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS tham gia trò chơi và tìm ra từ khóa: ĐẢM BẢO AN TOÀN - Trao phần thưởng (nếu có) cho nhóm giải được ô chữ đầu tiên. - Mời HS chia sẻ suy nghĩ về ô chữ hàng dọc đã giải được. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét sự tích cực, tinh thần, thái độ của HS trong hoạt động vừa rồi. - GV kết luận: Đảm bảo an toàn trong lao động nói chung và ở các làng nghề nói riêng là yêu cầu vô cùng quan trọng. Giữ an toàn cho mình cũng là giữ an toàn cho mọi người. Phụ lục 1 (Hoạt động 1) Tìm hiểu tên gọi, cách sử dụng công cụ, nguyên liệu của một số nghề truyền thống. Có 8 câu hỏi, mỗi câu đúng được 1 điểm, câu sai không có điểm. 1. Dụng cụ này ở làng gốm Bát Tràng (Hà Nội) tên là gì? A. Bàn đá B. Bàn quay C. Bàn nặn gốm D. Bàn xoay 2. Đây là công cụ gì của các làng nghề dệt lụa? A. Khung cửi B. Máy kéo tơ C. Máy dệt D. Máy sợi 3. Trong nghề dệt lụa, dụng cụ này tên gọi là gì? A. Con thoi B. Con lăn C. Con quay D. Cái còn 4. Trong quy trình làm sản phẩm sơn mài ở làng nghề, nguyên liệu làm nên màu ngoài của 2 lọ tăm trên là gì? A. Vỏ sò B. Vỏ chuối C. Vỏ trai D. Vỏ trứng 5. Đây là công cụ trong nghề làm nón lá của miền Tây Nam Bộ? A. Khung cửi B. Khung nón C. Khung chằm D. Vành nón 6. Loại giấy nào được dùng để in tranh ở làng tranh Đông Hồ (Hà Nội)? A. Giấy báo cũ B. Giấy pơ luya C. Giấy dó D. Giấy lụa 7. Ở làng nghề làm tranh Đông Hồ, các vật như trong hình trên được gọi là gì? A. Bản khắc gỗ B. Khung tranh C. Mẫu tranh D. Tranh đã hoàn thiện 8. Ở làng nghề truyền thống làm trống Đọi Tam (Hà Nam), nguyên liệu để làm ra chiếc trống là: A. Da trâu và gỗ lim B. Da bò và gỗ lim C. Da trâu và gỗ mít D. Da bò và gỗ mít. Phụ lục 2 (Hoạt động 2) Gợi ý các ô chữ hàng ngang: GV đọc to hoặc trình chiếu cho HS xem, phần in đậm là các từ khoá để giúp tìm thông tin cho ô chữ: 1. Sáu chữ cái: Tên một huyện ở Kiên Giang, nơi có làng nghề nắn nồi đất. HÒN ĐẤT 2. Sáu chữ cái: Tên một làng nghề dệt ở xã Nội Duệ (huyện Tiên Du, Bắc Ninh). ĐÌNH CẢ 3. Bảy chữ cái: Đây là hành động cần làm thường xuyên đối với mọi công cụ lao động để bảo đảm cho chúng vận hành an toàn. KIỂM TRA 4. Bảy chữ cái: Đây là hai yếu tố góp phần tạo nên ô nhiễm và nguy cơ với sức khoẻ người lao động ở các làng nghề - nhất là mắt và hệ hô hấp. KHÓI BỤI 5. Mười một chữ cái: Đây là một hướng sản xuất thân thiện với môi trường, góp phần đảm bảo an toàn sức khoẻ người lao động. SẢN XUẤT XANH 6. Bảy chữ cái: Tên một làng thuộc quận Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), nơi có nghề đá mĩ nghệ.NON NƯỚC 7. Sáu chữ cái: Mọi người lao động đều cố gắng tránh để điều này xảy ra trong lúc làm việc. ΤΑΙ ΝẠΝ 8. Bảy chữ cái: Tên một loại trang thiết bị bảo hộ lao động rất phổ biến để giữ an toàn cho người làm nghề. GĂNG TAY 9. Bảy chữ cái: Đức tính mỗi người lao động đều cần rèn luyện để bảo đảm an toàn khi sử dụng công cụ lao động. CẨN THẬN 10. Sáu chữ cái: Khi tự mình không thể giải quyết sự cố mất an toàn xảy ra trong khi lao động thì người lao động cần ... ngay cho người có trách nhiệm. BÁO CÁO 11. Tảm chữ cái: Tên một làng nghề truyền thống ở Hà Nội, nơi có nghề làm cổm nổi tiếng. LÀNG VÒNG 12. Sáu chữ cái: Tình trạng này sẽ góp phần làm cho môi trường của các làng nghề bị mất an toàn. Ô NHIỄM ĐÁNH GIÁ CUỐI CHỦ ĐỀ 8 I. MỤC TIÊU - HS chia sẻ về những cảm xúc của các em khi tham gia các hoạt động của chủ đề Con đường tương lai. – HS rèn khả năng tự nhận xét, tự đánh giá bản thân. - HS đánh giá tinh thần, thái độ tham gia các hoạt động của các bạn trong nhóm, trong lớp. II. TIẾN HÀNH ĐÁNH GIÁ 1. Đánh giá chung về sự tham gia của bản thân và các bạn cùng nhóm trong hoạt động của chủ đề Hãy tự đánh giá bản thân và các bạn theo 3 mức độ gợi ý sau: (3 Điểm) Rất tích cực (2 điểm) Tích cực (1 điểm) Chưa tích cực. Đánh giá sự tham gia vào các hoạt động Của bản thân em Của các bạn trong nhóm 2. Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề Nội dung tự đánh gia Mức độ (điểm) - HTT: 5 - HT: 3 - Cần cố gắng: 2 Em tìm hiểu được một số nghề truyền thống ở Việt Nam. Em nêu được hoạt động đặc trưng, những yêu cầu cơ bản, trang thiết bị, dụng cụ lao động của các nghề truyền thống. Em xác định được một số đặc điểm của bản thân phù hợp hoặc chưa phù hợp với công việc của nghề truyền thống. Em nhận biết được về an toàn sử dụng công cụ lao động trong các nghề truyền thống. Em nhận diện được giá trị của các nghề trong xã hội và có thái độ tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp khác nhau. Dùng một cụm từ ngắn mô tả cảm nhận của em sau khi học chủ đề này: 3. Phát biểu tự do những cảm nhận của mình về chủ đề đã học – Em đã học được điều gì từ chủ đề này? Điều gì làm cho em thấy ấn tượng nhất về chủ đề? – Liên hệ về trách nhiệm của HS trong việc giữ gìn, bảo tồn nghề truyền thống về định hướng nghề nghiệp của các em trong tương lai.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoat_lop_6_chan_troi_sang_tao_tuan_32.docx