Giáo án Tin Học 10 (Cánh Diều) - Chủ đề F, Bài 4: Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào – ra đơn giản
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Tin Học 10 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin Học 10 (Cánh Diều) - Chủ đề F, Bài 4: Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào – ra đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin Học 10 (Cánh Diều) - Chủ đề F, Bài 4: Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào – ra đơn giản
Tên bài dạy CHỦ ĐỀ F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH LẬP TRÌNH CƠ BẢN BÀI 4: CÁC KIỂU DỮ LIỆU SỐ VÀ CÂU LỆNH VÀO – RA ĐƠN GIẢN Môn học: Tin Học; Lớp: 10 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được hai kiểu dữ liệu số trong lập trình: kiểu số nguyên, kiểu số thực Biết được cách nhập dữ liệu số trong Python Biết được cách đưa ra kết quả trong Python Biết khái niệm hằng trong chương trình. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Năng lực riêng: + HS được phát triển tư duy và khả năng giải quyết được vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác, sáng tạo, tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi - Kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi - Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra - Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài HS: trả lời câu hỏi 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu kiểu dữ liệu số nguyên và số thực - Mục Tiêu: Nắm được kiểu dữ liệu số nguyên và số thực - Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV - Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức - Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. KIỂU DỮ LIỆU SỐ NGUYÊN VÀ SỐ THỰC Trong Python, khi một biến được gán bằng một biểu thức, tùy thuộc giá trị biểu thức đó là số nguyên hay số thực thì biến sẽ lưu trữ tương ứng là kiểu số nguyên hoặc là kiểu số thực (Hình 1) Câu lệnh type() của Python cho ta biết kiểu dữ liệu của biến hay biểu thức nằm trong cặp dấu ngoặc tròn (Hình 2) Bài tập: Em hãy viết chương trình Python (hoặc làm việc với Python ở cửa sổ Shell), dùng câu lệnh type() để biết kiểu dữ liệu liên quan đến các phép toán: chia, chia lấy phần nguyên, chia lấy phần dư. Em có thể tham khảo dữ liệu ở Bảng 1 sau đây Dữ liệu đầu vào Phép toán Kết quả a = 20 a/b 4.0 b = 5 a//d 6 c = 5.0 a%d 2 d = 3 c%d 2.0 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Nêu đặt câu hỏi HS: Thảo luận, trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu các câu lệnh vào – ra đơn giản a) Mục tiêu: Nắm được câu lệnh vào ra đơn giản b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 2. CÁC CÂU LỆNH VÀO – RA ĐƠN GIẢN a) Nhập dữ liệu vào từ bàn phím Biến = input(dòng thông báo) Trong đó: + dòng thông báo là để nhắc người dùng biết cần nhập gì, dòng thông báo là một xâu kí tự đặt giữa cặp dấu nháy đơn hoặc kép, có thể không cần có Ví dụ 1: Nhập vào một câu từ bàn phím >>> cau = input(“Nhập một câu vào từ bàn phím”) Cú pháp nhập dữ liệu số vào từ bàn phím Nhập dữ liệu số nguyên Biến = int(input(dòng thông báo)) Nhập dữ liệu số thực Biến = float(input(dòng thông báo)) Ví dụ 1: Chương trình ở Hình 3 thực hiện tính tổng n số tự nhiên đầu tiên với giá trị nhập vào từ bàn phím b) Xuất dữ liệu ra màn hình Cú pháp đơn giản: print(danh sách biểu thức) Trong đó: Danh sách biểu thức: là các biểu thức viết cách nhau bởi dấu “,”. Câu lênh print() sẽ in ra màn hình giá trị các biểu thức theo đúng thứ tựu và cách nhau bởi dấu cách Ví dụ 2: Viết chương trình nhập ba số nguyên là điểm kiểm tra cuối học kì của ba môn Ngữ văn, Vật lí và Sinh học. Tính và đưa ra màn hình tổng điểm và điểm trung bình của ba môn. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Khi lập trình Scratch, em đã dùng câu lệnh nào trong chương trình để yêu cầu nhập dữ liệu từ bàn phím? ? Tính tổng n số tự nhiên đầu tiên HS: Thảo luận, trả lời HS: Lấy các ví dụ trong thực tế. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu hằng trong Python a) Mục tiêu: Nắm được các hằng trong Python b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh 3. HẰNG TRONG PYTHON Hằng là những biến có giá trị chỉ định trước và không thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình Python không cung cấp công cụ khai báo hằng Khi lập trình bằng Python, người ta thường sử dụng hằng số như một loại biến với cách đặt tên đặc biệt Ví dụ: bắt đầu bằng dấu gạch dưới và sau đó là các kí tự La tinh in hoa, gán giá trị cần thiết cho nó và tự quy ước không gán lại giá trị cho các biến đó Ví dụ: _PI = 3.1416 # Sử dụng như hằng ℼ = 3.1416 _MOD = 1 000 000 007 # Sử dụng như hằng mod = 109 + 7 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Em hãy nêu khái niệm hằng và chỉ ra các loại hằng trong Python HS: Thảo luận, trả lời HS: Lấy các ví dụ trong thực tế. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Gv Cho HS nhắc lại KT: Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học Bài 1: Tam giác vuông Viết chương trình thực hiện nhập vào từ bàn phím hai số nguyên b,c là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông ABC, tính và đưa ra màn hình: Diện tích tam giác Độ dài cạnh huyền Có thể đưa ra dòng thông báo tùy chọn (bằng tiếng Việt có dấu) trước mỗi dữ liệu nhập vào và trước mỗi kết quả xuất ra Ví dụ: Input Output b = 3 c = 4 Diện tích tam giác: 6.0 Độ dài cạnh huyền: 5.0 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Gv đưa câu hỏi về nhà: Bài 2: Chia mận Cô giáo đi du lịch ở Sa Pa mang về túi mận làm quàn cho cả lớp. Túi mận có k quả, lớp có n học sinh. Mận được chia đều để em nào cũng nhận được một số lượng quả như nhau. Nếu còn thừa những quả còn lại sẽ được dành cho các em nữ. Viết chương trình : nhập n và k vào từ bàn phím, đưa ra màn hình số quả mận mỗi học sinh nhận được và số quả dành riêng cho các em nữ. Sử dụng dòng thông báo cho dữ liệu nhập vào và mỗi kết quả đưa ra. Ví dụ: Input Output Số học sinh: n = 31 Số mận: k = 123 Mỗi học sinh được chia 3 quả mận Số mận dành riêng cho các em nữ là 30 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Hướng dẫn học bài cũ: - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_10_canh_dieu_chu_de_f_bai_4_cac_kieu_du_lieu.docx