Giáo án Tin Học 6 (Cánh Diều) - Chủ đề A, Bài 2: Lưu trữ và trao đổi thông tin

docx 8 trang phuong 18/11/2023 850
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin Học 6 (Cánh Diều) - Chủ đề A, Bài 2: Lưu trữ và trao đổi thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin Học 6 (Cánh Diều) - Chủ đề A, Bài 2: Lưu trữ và trao đổi thông tin

Giáo án Tin Học 6 (Cánh Diều) - Chủ đề A, Bài 2: Lưu trữ và trao đổi thông tin
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. LƯU TRỮ VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ:
Biết được thế nào là lưu trữ và trao đổi thông tin 
Biết được dữ liệu là gì
Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin
Biết được tầm quan trọng của thông tin và trao đổi thông tin trong cuộc sống hằng ngày.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực:
Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
Hợp tác trong môi trường số.
Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, hình ảnh liên quan đến bài học, phòng máy tính, máy chiếu..
- HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV.
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe
Sản phẩm: Thái độ học tập của HS.
Tổ chức thực hiện:
GV trình bày vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày, em nhìn thấy những con số, những dòng chữ, những hình ảnh trong sách; em nghe thấy tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường. Tất cả những thứ đó được giác quan của em thu nhận và não xử lí để trở thành những hiểu biết của em về thế giới xung quanh. Và để hiểu rõ
hơn, chúng ta cùng đến với bài: Lưu trữ và trao đổi thông tin. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Lưu trữ thông tin a) Mục tiêu:
Biết được thế nào là lưu trữ thông tin.
Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin.
Nội dung: GV cho HS đọc hiểu, rút ra kết luận cần thiết
Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Lưu trữ thông tin
- GV cho HS đọc thông tin ở mục 1 sgk, chia
- Lưu trữ thông tin là hoạt động
lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận, trả lời
đưa thông tin vào vật mang tin.
câu hỏi:
- Dữ liệu là thông tin dưới dạng
+ Thế nào là lưu trữ thông tin?
được chưa trong vật mang tin
+ Dữ liệu là gì?
- Có ba dạng dữ liệu: dạng chữ và
+ Lấy ví dụ để so sánh sự khác nhau giữa
số, dạng hình ảnh và dạng âm
thông tin và dữ liệu?
thanh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Ví dụ về thông tin và dữ liệu:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận
Tiếng trống trường ba hồi chín
theo nhóm nhỏ.
tiếng là dữ liệu. Tiếng trống được
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
đặt trong bối cảnh ngày khai
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
trường, trở thành thông tin, mang
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt
ý nghĩa: Tiếng trống trang trọng
động 1.
nhắc hở mọi người vè nhiệm vụ
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho
học tập khó khăn nhưng cũng đầy
nhóm bạn (nếu có).
hứng khởi với những niềm vui
Bước 4: Kết luận, nhận định
trong học tập.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
Hoạt động 2: Trao đổi thông tin.
Mục tiêu: Biết được thế nào là trao đổi thông tin.
Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Trao đổi thông tin
NV1
- Trao đổi thông tin là gửi thông tin
- GV cho HS đọc thông tin ở mục 2 sgk, yêu
tới bên nhận và nhận thông tin tới
cầu HS trả lời câu hỏi:
bên gửi.
+ Trao đổi thông tin là gì?
- Hoạt động trao đổi thông tin diễn
+ Muốn trao đổi thông tin cần phải đáp ứng
ra thường xuyên trong cuộc sống,
yêu cầu gì?
trong công việc hằng ngày của con
+ Trao đổi thông tin diễn ra khi nào?
người. Nó là một hoạt động thiết
NV2
yếu không thể thiếu và diễn ra rất
- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện
tự nhiên.
hoạt động 1 trang 9 sgk.
HĐ1:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ.
GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 2.
HS rút ra khái niệm thông tin và vật mang tin.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

Tình
Bên gửi
Bên nhận
huống
thông tin
thông tin
1
Bạn gửi
Em
mẩu giấy
2
Xe cứu
Những
hỏa
người khác
trên đường.
Hoạt động 3: Các bước trong hoạt động thông tin của con người
Mục tiêu: Nắm được các bước trong quá trình hoạt động thông tin của con
người.
Nội dung: GV hướng dẫn, trình bày, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Các bước hoạt động thông tin
- GV chiếu hình ảnh 1 trong sgk lên bảng và
của con người
yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi:
- Hoạt động thông tin con người
gồm: Con người thu nhận thông tin
từ thế giới bên ngoài -> xử lí thông
tin -> ghi nhớ và lưu trữ thông tin -
> trao đổi thông tin.
+ Qúa trình hoạt động thông tin của con người gồm những hoạt động nào?
+ Có nhất thiết phải luôn có đủ và liên tục các bước như trên hay không?
Theo em, những hoạt động nào diễn ra trong bộ não con người? Những hoạt động nào xảy ra bên ngoài bộ não con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ.
GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Một số HS đứng dậy trình bày kết quả.
HS nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức và cho HS chuyển sang nội dung mới.

Không bắt buộc phải luôn đầy đủ
và liên tục các bước theo trình tự.
Từ “thông tin vào” đến “ghi nhớ trong đàu là hoạt động trong não bộ.
“lưu trữ” và trao đổi thông tin là hoạt động ngoài não bộ.
Hoạt động 4: Vai trò quan trọng của thông tin và hoạt động thông tin
Mục tiêu: Biết được tầm quan trọng của thông tin và trao đổi thông tin trong cuộc sống hằng ngày.
Nội dung: GV cho HS tìm hiểu hoạt động 2, tìm hiểu thông tin sgk, yêu cầu HS trả lời.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
4. Vai trò quan trọng của thông
- GV cho HS hoạt động nhóm 3- 4 người,
tin và hoạt động thông tin
đọc hoạt động 2, thảo luận và trả lời.
HĐ2
- Sau đó, GV phân tích ví dụ ở phần thông tin
+ Tình huống 1: Hậu quả có thể là
sgk, dẫn dắt cho HS thấy được sự quan trọng
chết người.
của thông tin và hoạt động thông tin.
+ Tình huống 2: Hậu quả có thể là
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
vụ cháy.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận
Kết luận:
theo nhóm nhỏ.
Thông tin rất quan trọng đối với
- HS nghe GV phân tích, nắm bắt kiến thức
con người; hoạt động thông tin
GV truyền tải.
diễn ra thường xuyên trong cuộc
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
sống hằng ngày. Thiếu thông tin có
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả của
thể gây ra hậu quả nghiêm trọng.
hoạt động 2.
- HS nhắc lại sự quan trọng của thông tin và
trao đổi thông tin.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập
Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, hoàn thành bài tập:
Bài 1. Em hãy cho biết phóng viên phỏng vấn, cảnh sát điều tra hiện tượng vụ tai nạn có thể dùng những cách nào để lưu trữ thông tin. Trong mỗi trường hợp đó, thông tin được chuyển thành dữ liệu dạng gì?
Bài 2. Có những cách nào để lưu trữ thông tin trong những trường hợp sau và khi lưu trữ em có loại dữ liệu gì?
Em muốn ghi lại lời giảng của cô gáo
Em đi du lịch với gia đình đến Đà Lạt, muốn khoe với bạn biết hoa dã quỳ trông
như thế nào?
3) Em học tiếng anh, muốn có mẫu pháy âm của giáo viên để luyện theo.
- Các cặp đôi tiếp nhận nhiệm vụ, nắm rõ yêu cầu, thảo luận và trình bày kết quả: Bài 1: Có nhiều cách để lưu trữ thông tin. Để không bỏ sót dữ liệu, phóng viên, cảnh sát điều tra nên sử dụng ca ba dạng dữ liệu văn bản, hình ảnh, âm thành.
Bài 2:
Viết vảo vở, máy ghi âm
Chụp ảnh, viết mô tả, viết thư cho bạn...
Ghi âm.
GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện.
Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS.
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng và tự kiểm tra trang 10sgk.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả:
Câu 1: Ý nghĩa của việc này là để người khiếm thị cũng biết được lúc nào có thể sang đường.
Câu 2: Trong tình huống “Cô giáo đạng giảng bài, em nghe và ghi bài vào vở” có cả người gửi thông tin, người nhận thông tin, hoạt động trao đổi thông tin và hoạt động lưu trữ thông tin.
=> (1) đúng (2) sai (3) đúng (4) đúng (5) đúng.
- GV nhắc nhở HS và chốt kiến thức bài học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_6_canh_dieu_chu_de_a_bai_2_luu_tru_va_trao_d.docx