Giáo án Tin Học 6 (Cánh Diều) - Chủ đề B, Bài 1: Khái niệm và lợi ích của mạng máy tính
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Tin Học 6 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin Học 6 (Cánh Diều) - Chủ đề B, Bài 1: Khái niệm và lợi ích của mạng máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin Học 6 (Cánh Diều) - Chủ đề B, Bài 1: Khái niệm và lợi ích của mạng máy tính
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 1. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH CỦA MẠNG MÁY TÍNH (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: Nêu được khái niệm và lợi ích của mạng máy tính Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và lợi ích của internet 2. Năng lực tin học Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; Ứng xử phù hợp trong môi trường số; Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Giáo án, sgk, thiết bị liên quan đến bài học,... - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe Sản phẩm: Thái độ học tập của HS. Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề: Chắc hẳn, các em đều đã được nghe tới cụm từ “mạng máy tính”. Vậy chúng ta định nghĩa mạng máy tính là gì? Chúng quan trọng như thế nào trong cuộc sống 4.0 ngày nay. Chúng ta sẽ tìm hiểu những điều cơ bản nhất về hệ thống mạng bao gồm khái niệm, đặc điểm và lợi ích của mạng máy tính trong bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm mạng máy tính Mục tiêu: Nêu được khái niệm mạng máy tính Nội dung: GV hướng dẫn, HS đọc hiểu, rút ra kết luận cần thiết Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Khái niệm mạng máy tính - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động 1: Mạng máy tính là một nhóm các GV gọi 1 HS và hướng dẫn em đó kết nối điện máy tính và thiết bị được kết nối thoại với máy tính. GV sử dụng sử dụng cáp để truyền dữ liệu cho nhau. USB để kết nối. Sau khi kết nối thành công, GV chiếu lên cho HS quan sát quá trình gửi ảnh từ điện thoại sang máy tính. - GV dẫn giải cho HS về mạng máy tính và rút ra khái niệm mạng máy tính. - Mạng LAN là mạng kết nối - GV nêu khái niệm về mạng LAN và lấy ví những máy tính trong một phạm dụ thực tế về mạng LAN để HS dễ hình dung. vi nhỏ từ vài chục đến hàng trăm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ máy tính và thiết bị như: tòa nhà, HS chú ý quan sát, lắng nghe, rút ra kết luận. cơ quan, trường học, nhà riêng... Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS ghi chép nội dung chính vào vở, hỏi lại GV những điều chưa nắm rõ. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận. Hoạt động 2: Lợi ích của mạng máy tính Mục tiêu: Nêu được lợi ích của mạng máy tính Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Lợi ích của mạng máy tính - GV gọi một số HS đứng dậy trả lời câu - Mạng máy tính giúp người dùng chia hỏi: Theo em, mạng máy tính mang lại sẻ tài nguyên bao gồm thông tin và các những lợi ích gì? thiết bị với nhau. Cụ thể: - GV tiếp nhận câu trả lời, nêu lợi ích của + Dùng chung dữ liệu: có thể sao chép mạng máy tính. dữ liệu từ máy này sang máy khác - GV phân tích từ “tài nguyên” để HS hoặc lưu dữ liệu tập trung ở máy chủ, hiểu được nó bao gồm tài nguyên phần từ đó người dùng trên mạng có thể truy mềm và tài nguyên phần cứng. cập đến khi cần thiết; - GV nêu các ví dụ cụ thể để HS nắm rõ + Dùng chung các thiết bị phần cứng: kiến thức. Chia sẻ máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhiều thiết bị khác để người dùng trên - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe, tiếp thu mạng có thề dùng chung; kiến thức. + Dùng chung các phần mềm: Có thể Bước 3: Báo cáo, thảo luận cài đặt phần mềm lên máy tính để - HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép người dùng trên mạng dùng chung. Nó thông tin cốt lõi cần ghi nhớ. sẽ giúp tiết kiệm đáng kể; - HS nhắc lại lợi ích của mạng máy tính. Bước 4: Kết luận, nhận định GV chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Trao đổi thông tin: Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính thông qua thư điện từ (e-mail) hoặc phần mềm trò chuyện trực tuyến (chat). Hoạt động 3: Đặc điểm và lợi ích của internet Mục tiêu: Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và lợi ích chính của Internet Nội dung: GV hướng dẫn, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Đặc điểm và lợi ích của Internet - GV chia lớp thành các nhóm đọc thông tin *Đặc điểm: ở sgk, thảo luận và nêu lên các đặc điểm và - Phủ khắp thế giới với hàng tỉ người lợi ích của mạng máy tính. dùng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Được tạo thành từ các mạng nhỏ - HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, hơn kết nối lại đưa ra câu trả lời. - Không thuộc quyền sở hữu của cá Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhân hay tổ chức nào. - Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày ý *Vai trò: (sgk) kiến của nhóm mình - GV gọi HS nhóm khác trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức, lấy ví dụ cụ thể về vai trò của inter net để HS dễ nắm bắt. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 23 sgk. HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày: Chia sẻ thông tin qua mạng Chia sẻ thiết bị phần cứng qua mạng - Thư viện số cho phép nhiều HS đọc - Chia sẻ máy in cùng một cuốn sách một lúc mà không - Chia sẻ camera an ninh cần lên thư viện - GV chia sẻ thông tin đường truyền 4G - Thư điện tử và trò chuyện trực tiếp, cho HS thông qua thiết bị phát wifi. mạng xã hội và các diễn đàn. - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng và tự kiểm tra trang 23sgk. HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả: Vận dụng: Các mô tả nói về Internet đúng là: 1, 2 và 3, còn lại mô tả 4, 5 là sai Tự kiểm tra: Câu 1: Hệ thống đó tuy chỉ phục vụ một người dùng duy nhất nhưng vẫn phù hợp với khái niệm mạng máy tính. Hệ thống như vậy thuộc loại mạng PAN. Câu 2: Kết luận đó không đúng. Mạng còn giúp người dùng chia sẻ các thiết bị phần cứng. Câu 3: Một số dịch vụ và tiện ích tiêu biểu nhất của Internet là: Hệ thống các trang web tin tức thời sự, thể thao, học trực tuyến, mua sắm hay giao dịch tài chính trực tuyến, các cổng thông tin điện tử, các tiện ích giải trí như xem phim, nghe nhạc trực tuyến hay chơi game. Thư điện tử và trò chuyện trực tuyến, mạng xã hội và các diễn đàn... - GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau.
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_6_canh_dieu_chu_de_b_bai_1_khai_niem_va_loi.docx