Giáo án Toán Lớp 10 (Chân trời sáng tạo) - Chương 2, Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 10 (Chân trời sáng tạo) - Chương 2, Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 10 (Chân trời sáng tạo) - Chương 2, Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Trung tâm GDNN-GDTX Tân Phú Tổ : Toán Họ và tên GV: BÀI 1: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nhận dạng được bất phương trình bậc nhất hai ẩn . - Nhận biết được nghiệm và tập hợp nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn. - Biểu diễn được miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ. - Nhận biết ý nghĩa của bất phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua các ví dụ thực tiễn. 2. Năng lực Năng lực tư duy và lập luận toán học: - Nhận dạng được bất phương trình bậc nhất hai ẩn. - Biết được nghiệm và tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn. - Biểu diễn được miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ. - Giải quyết được các bài toán liên quan. Năng lực mô hình hóa toán học: - Vận dụng được kiến thức về bất phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ : Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Về phía giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập, máy chiếu, sách giáo khoa, bài soạn... 2. Về phía học sinh: - Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài trước khi đến lớp... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, gây hứng thú cho học sinh khi tìm hiểu về “ Bất phương trình bậc nhất hai ẩn” b) Nội dung: Giáo viên treo bảng phụ của HĐKĐ (đầu trang 29-SGK). Cách thức: Quan sát và dùng nhãn (đã chuẩn bị trước) để đặt vào miền phù hợp. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: + Giáo viên treo bảng phụ (HĐKĐ đầu trang 29-SGK). + Giáo viên gọi học sinh dán nhãn hay vào miền phù hợp (GV có thể gợi ý cho HS : có thể lấy tọa độ điểm O(0;0) thay vào 2 nhãn trên để rút ra kết luận). + Giáo viên ghi nhận kết quả của học sinh và dẫn dắt vào nội dung bài học: Hai nhãn trên gọi là bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Theo em, bất phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng thế nào? 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2.1. Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn: a) Mục tiêu: +Giúp học sinh trải nghiệm, thảo luận về tình huống xuất hiện bất phương trình bậc nhất hai ẩn. + Nhận biết bất phương trình bậc nhất hai ẩn. b) Nội dung: + Hoạt động khám phá 1. + Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn + Hoạt động thực hành 1. c) Sản phẩm: + Hoạt động khám phá 1: (SGK-29) a) . b) là tổng số tiền mà Nam đã ủng hộ. Do Nam để dành được 700 nghìn đồng nên tổng số tiền không thể vượt quá 700 nghìn đồng. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn là bất phương trình có một trong các dạng ; ;;, trong đó là những số cho trước; không đồng thời bằng 0 và là các ẩn. + Hoạt động thực hành 1: Các bất phương trình bậc nhất hai ẩn là a, b, c còn bất phương trình d không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có chứa là bậc hai. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ: Gv nêu nội dung GV chia lớp thành 4 nhóm và phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và phân công nhau cùng viết các kiến thức trên phiếu học tập theo hoạt động cá nhân, sau đó thống nhất trong tổ để ghi ra kết quả của nhóm vào tờ A0. Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm khi cần thiết. Bước 3:Báo cáo, thảo luận:HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo. Bước 4:Kết luận, nhận định: Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng kiểm. BẢNG KIỂM Yêu cầu Có Không Đánh giá năng lực Tự giác, chủ động trong hoạt động nhóm Giao tiếp Bố trí thời gian hợp lí Hoàn thành hoạt động nhóm đúng hạn Thảo luận và đóng góp ý kiến của các thành viên 2.2. Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn: a)Mục tiêu: + Nhận biết nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn + Vận dụng kiến thức vào thực tế b) Nội dung: + Hoạt động khám phá 2. + Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn. + Hoạt động thực hành 2. + Hoạt động vận dụng 1. c) Sản phẩm: + Hoạt động khám phá 2: Trường hợp 1: Thỏa mãn(). Trường hợp 2: Không thỏa mãn( ). Xét bất phương trình . Mỗi cặp số thỏa mãn được gọi là một nghiệm của bất phương trình đã cho. + Hoạt động thực hành 2: Các cặp và là nghiệm còn cặp không là nghiệm của bất phương trình đã cho. + Hoạt động vận dụng 1: a) . b) : Phù hợp; : Không phù hợp. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ: Gv nêu nội dung GV chia lớp thành 4 nhóm và phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và phân công nhau cùng viết các kiến thức trên phiếu học tập theo hoạt động cá nhân, sau đó thống nhất trong tổ để ghi ra kết quả của nhóm vào tờ A0. Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm khi cần thiết. Bước 3:Báo cáo, thảo luận:HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo. Bước 4:Kết luận, nhận định: Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng kiểm như 2.1 2.3. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn: a) Mục tiêu: + Nhận biết các bước biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn. + Thực hành biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn để rèn luyện kỹ năng theo yêu cầu cần đạt. + Vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế tìm miền nghiệm của các bất phương trình đặc biệt. b) Nội dung: + Hoạt động khám phá 3. + Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn. + Hoạt động thực hành 3. + Hoạt động vận dụng 2. c) Sản phẩm: + Hoạt động khám phá 3: Câu a Câu b - Cặp là nghiệm của bất phương trình . - Các cặp và không là nghiệm của bất phương trình . Trong mặt phẳng tọa độ , tập hợp các điểm sao cho được gọi là miền nghiệm của bất phương trình . Ta có thể biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn như sau: Bước 1: Trên mặt phẳng , vẽ đường thẳng . Bước 2: Lấy một điểm . Tính . Bước 3: Kết luận - Nếu thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ ) chứa điểm . - Nếu thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ ) không chứa điểm . Chú ý: Đối với các bất phương trình bậc nhất hai ẩn dạng (hoặc) thì miền nghiệm là miền nghiệm của bất phương trình (hoặc) kể cả bờ. + Hoạt động thực hành 3: a) b) + Hoạt động vận dụng 2: d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ: Gv nêu nội dung GV chia lớp thành 4 nhóm và phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và phân công nhau cùng viết các kiến thức trên phiếu học tập theo hoạt động cá nhân, sau đó thống nhất trong tổ để ghi ra kết quả của nhóm vào tờ A0. Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo. Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng kiểm như 2.1. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Xác định miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất cho trước. a) Mục tiêu: Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn để rèn luyện kỹ năng theo yêu cầu cần đạt. b) Nội dung: Bài tập 1, 2,3 SGK trang 32. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở Bài 1: a) là một nghiệm của BPT đã cho. b) . c) Vẽ đường thẳng . Miền nghiệm là miền không gạch chéo, không kể bờ là đường thẳng . Bài 2: a) . b) . c) . Bài 3: a) . b) . d) Tổ chức thực hiện: PP đàm thoại – gợi mở, đánh giá bằng PP hỏi đáp,chấm vở. Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV giao cho HS các bài tập (chiếu slide) và yêu cầu làm vào vở. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS làm bài tập, GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV sửa bài tập, thảo luận và kết luận (đưa đáp án đúng). Bước 4: Kết luận, nhận định: HS tham gia trả lời đúng được cho điểm cộng (đánh giá quá trình) 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Xác định miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất cho trước. a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế. Tìm bất phương trình dựa vào miền nghiệm BPT cho trước. b) Nội dung: Bài tập 4,5 SGK trang 32. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. Bài 4: Điều kiện của là . Bất phương trình mô tả số lít nước cam loại I và loại II bạn Cúc có thể pha chế được là:. Hay . Biểu diễn miền nghiệm của các BPT đó trên cùng mặt phẳng tọa độ , là miền trong tam giác , kể cả bờ là các cạnh của tam giác . Bài 5: a) . b) . d) Tổ chức thực hiện: PP đàm thoại – gợi mở, đánh giá bằng PP hỏi đáp,chấm vở. Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV giao cho HS các bài tập (chiếu slide) và yêu cầu làm vào vở. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm bài tập, GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV sửa bài tập, thảo luận và kết luận (đưa đáp án đúng). Bước 4:Kết luận, nhận định: HS tham gia trả lời đúng được cho điểm cộng (đánh giá quá trình). BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Bất phương trình nào dưới đây không phải bất phương trình bậc nhất hai ẩn? A. B. C. D. Câu 2: Bất phương trình nào dưới đây không phải bất phương trình bậc nhất hai ẩn? A. B. C. D. Câu 3: Bất phương trình nào dưới đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn? A. B. C. D. Câu 4: Bất phương trình nào dưới đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn? A. B. C. D. Câu 5: Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2x-y+1<0. Cặp số nào dưới đây là nghiệm của bất phương trình đã cho? A. B. C. D. Câu 6: Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn . Cặp số nào dưới đây là nghiệm của bất phương trình đã cho? A. B. C. D. Câu 7: Cặp số là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây? A. B. C. D. Câu 8: Cặp số là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây? A. B. C. D. Câu 9: Cặp số không là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây? A. B. C. D. Câu 10: Cặp số không là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây? A. B. C. D. Câu 11: Cho các cặp số , (0;0), (1;1), (3;3). Có bao nhiêu cặp số đã cho thỏa mãn bất phương trình ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Cho các cặp số , (0;0), (2;2), (3;3). Có bao nhiêu cặp số đã cho thỏa mãn bất phương trình ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Cho hai bất phương trình (1) và (2) và điểm M(-3,-1) A. M thuộc miền nghiệm của cả (1) và (2). B. không thuộc miền nghiệm (2) nhưng thuộc miền nghiệm (1). C. không thuộc miền nghiệm (1) nhưng thuộc miền nghiệm (2). D. không thuộc miền nghiệm của cả (1) và (2). Câu 14: Cho hai bất phương trình (1) và (2) và điểm N(1,-2) A. N thuộc miền nghiệm của cả (1) và (2). B. N không thuộc miền nghiệm (2) nhưng thuộc miền nghiệm (1). C. N không thuộc miền nghiệm (1) nhưng thuộc miền nghiệm (2). D. N không thuộc miền nghiệm của cả (1) và (2). Câu 15: Miền không bị gạch của mặt phẳng Oxy biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình nào? A. B. C. D. Câu 16: Miền không bị gạch của mặt phẳng Oxy biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình nào? A. B. C. D. Câu 17: Miền không bị gạch của mặt phẳng Oxy biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình nào? A. B. C. D. Câu 18: Miền không bị gạch của mặt phẳng Oxy biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình nào? A. B. C. D. Câu 19: Miền nghiệm của bất phương trình được biểu diễn bởi hình nào dưới đây? A. B. C. D. Câu 20: Điểm M(2;-2) thuộc bao nhiêu miền nghiệm dưới đây? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 BẢNG ĐÁP ÁN 1.B 2.A 3.C 4.A 5.B 6.A 7.D 8.A 9.A 10.D 11.A 12.B 13.B 14.D 15.B 16.B 17.A 18.A 19.D 20.B
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_10_chan_troi_sang_tao_chuong_2_bai_1_bat_ph.docx