Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài: Phép cộng có tổng là số tròn chục (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài: Phép cộng có tổng là số tròn chục (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài: Phép cộng có tổng là số tròn chục (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Phép cộng có tổng là số tròn chục (tiết 1) Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học. ● Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng có tổng là số tròn chục. - Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng. - Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan tới độ dài và đơn vị xăng-ti-mét. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, 2 thẻ chục và 10 khối lập phương, hình vẽ cho bài luyện tập 1 và Vui học (nếu cần). HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, 2 thẻ chục và 10 khối lập phương. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động, kết nối: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi “Ngôi sao may mắn”. - Cả lớp tham gia chơi trò chơi. - Yêu cầu HS chọn ngôi sao và trả lời câu hỏi bài toán có tổng là các số trong chục. - HS chọn ngôi sao và trả lời câu hỏi. - Giới thiệu và ghi tựa: Phép cộng có tổng là số tròn chục (tiết 2). - Nhắc lại tựa bài. 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách tính phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. ● Cách tiến hành: a. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. - Mỗi bông hoa có ba cánh hoa, trên mỗi cánh hoa đều có số. - Lắng nghe. + Số ở nhị hoa có liên quan gì tới các số ở cánh hoa? + Số ở nhị hoa bằng tổng các số ở cánh hoa: 12 + 38 + 20 = 70. - Yêu cầu HS làm toán cộng các phép tính còn lại ra bảng con. - HS làm phép tính ra bảng con. - Dính 3 bảng phụ lên bảng, mỗi bảng thực hiện một phép tính. - Chữa bài. + Các em thấy tỗng của ba bông hoa này là số như thế nào? + Tổng là số tròn chục. b. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. + Đề bài cho gì? + Tổ Một thu được 35 vỏ hộp sữa. Tổ Hai thu được 55 vỏ hộp sữa. + Đề bài hỏi gì? + Hỏi cả hai tổ thu được bao nhiêu vỏ hộp sữa? - Yêu cầu HS nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn bài toán. - Thảo luận tóm tắt bài toán: Tóm tắt Tổ Một thu: 35 vỏ hộp sữa. Tổ Hai thu: 55 vỏ hộp sữa. Cả hai tổ thu: ... vỏ hộp sữa? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng phụ. - HS làm bài vào bảng phụ. - Dính bảng phụ của HS để sửa bài. - Sửa bài. Bài giải Cả hai tố thu được số vỏ hộp sữa là: 35 + 55 = 90 (vỏ hộp sữa) Đáp số: 90 vỏ hộp sữa. - Nhận xét, tuyên dương. c. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu bài và nhận biết yêu cầu của bài. - Thảo luận nhận biết: Thực hiện phép tính cộng để tìm vé có tổng là 50 để lên xe - Yều cầu các nhóm thực hiện phép tính ra bảng con để tìm bạn có vé xe số 50, gọi một số nhóm đọc kết quả. - Các nhóm thực hiện phép tính và đọc kết quả: hai bạn An và Ngọc có vé xe số 50. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: - Treo tranh lên bảng lớp, hướng dẫn mẫu. - HS lắng nghe chơi theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi: các câu a, b, c. * Lưu ý: Các nhóm có thể đi theo các cách khác nhau, so sánh độ dài các quãng đường ở mỗi cách đi. - GV lưu ý các em cách đi trong thực tế cuộc sống: chọn đường đi theo các tiêu chí: + An toàn. + Khoảng cách ngắn. - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con một số bài: 22 + 8; 33 + 27. - HS thực hiện vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn: Về nhà các em xem lại bài. Xem trước bài: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_11_bai_phep_cong.doc