Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 13, Bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Tiết 2)

doc 3 trang phuong 02/11/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 13, Bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 13, Bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 13, Bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Toán	 Lớp: 2/
Tên bài học: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (tiết 2) Số tiết: 3 tiết
Thời gian thực hiện: Ngày  tháng  năm 
1. Yêu cầu cần đạt:
­ Năng lực:
● Năng lực chung:
- Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học.
● Năng lực đặc thù:
- Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ.
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (-).
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh.
- Ôn tập nhận dạng hình tam giác.
­ Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
2. Đồ dùng dạy học:
­ GV:
- SGK, 4 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình.
­ HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, 2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động, kết nối: (5 phút)
● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
● Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi “Giải cứu rừng xanh”.
- Cả lớp tham gia chơi trò chơi.
- Nêu cách chơi: Mở các chuồng, mỗi chuồng nhốt 1 con vật, HS chọn lần lượt từng chuồng mà em thích. Nếu thực hiện đúng yêu cầu thì con vật tương ứng với chuồng đó sẽ được giải cứu.
- Lắng nghe.
- Lớp trưởng điều hành các bạn chơi.
+ Em hãy nêu kết quả phép tính 26 - 9. Vì sao 
+ HS nêu.
em biết?
+ Em hãy nêu cách thực hiệp phép trừ 26 - 19. Vì sao em phải mượn 1 ở hàng chục?
+ Trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu và ghi tựa: Hôm nay các em tiếp tục làm quen cách tính nhẩm. Ôn tập tính nhẩm trong phạm vi 20, tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính - qua bài Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (tiết 2).
- Nhắc lại tựa bài.
2. Luyện tập, thực hành: (25 phút)
● Mục tiêu: HS làm quen cách tính nhẩm. Ôn tập tính nhẩm trong phạm vi 20. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính -.
● Cách tiến hành:
a. Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Bài tập yêu cầu ta làm gì?
+ Tính.
- Yêu cầu cá nhân HS thực hiện phép tính rồi chia sẻ với bạn.
- Thực hiện cá nhân và chia sẻ với bạn bên cạnh.
- Sửa bài cho HS, khuyến khích HS nói cách thực hiện.
- Đính bảng phụ lần lượt 4 bài lên bảng.
_ Chốt: Bớt để được số tròn chục rồi bớt tiếp.
- Lắng nghe.
b. Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Bài tập yêu cầu ta làm gì?
+ Số.
- HS thảo luận, thực hiện phép tính, điền số vào dấu ?
- Gọi một số nhóm lên bảng trình bày, khuyến khích HS đọc phép tính theo thứ tự thực hiện.
- HS lên bảng trình bày.
* 50 – 20 = 38; 38 – 8 = 30; 30 – 14 = 16
- Chữa bài cho HS, nhận xét và tổng kết.
c. Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu mẫu và nhận biết yêu cầu của bài rồi thực hiện.
- Thảo luận tìm hiểu mẫu và nhận biết và thực hiện.
- Lấy tinh thần xung phong gọi HS lên trình bày, khuyến khích HS đọc các phép tính theo sơ đồ tách gộp.
- HS xung phong lên trình bày.
_ Mở rộng: mối liên hệ cộng trừ, giúp HS nhận biết cách tìm thành phần trng phép cộng, phép trừ. Ví dụ:
- Lắng nghe.
- Từ sơ đồ trên giúp HS nhận biết tổng trong phép cộng chính là số bị trừ trong phép trừ, 
- Quan sát và lắng nghe.
các số hạng trong phép cộng sẽ lần lượt là số trừ và hiệu trong phép trừ.
3. Vận dụng: (5 phút)
● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học.
● Cách tiến hành:
+ Hôm nay các em học bài gì?
+ Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- Cả lớp cùng tham gia trò chơi.
- Viết phép tính: 36 - 6 - 4.
- HS suy nghĩ trong vòng 1 phút và trả lời.
- Dặn: Về nhà các em xem lại bài và xem trước bài tập của bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_13_bai_phep_tru_c.doc