Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 13, Bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (Tiết 1)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 13, Bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 13, Bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (Tiết 1)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (tiết 1) Số tiết: 2 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học. ● Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép tính trừ có số bị trừ là số tròn chục. - Củng cố ý nghĩa của phép trừ, vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ. - Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (-). - Bước đầu làm quen cách tính nhanh. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, 2 thẻ chục và 10 khối lập phương. HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, 1 thẻ chục và 10 khối lập phương. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động, kết nối: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi “Tìm bạn”. - Cả lớp tham gia chơi trò chơi. - Cho HS viết số vào bảng con một số bất kì. - Viết số bất kì vào bảng con. - Cho HS tìm bạn để hai hay ba số cộng lại bằng số tròn chục. - Tìm các bạn. - Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc. - Giới thiệu và ghi tựa: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (tiết 1). - Nhắc lại tựa bài. 2. Hình thành kiến thức mới: (25 phút) ● Mục tiêu: HS nắm được cách trừ có nhớ trong phạm vi 100 và biết áp dụng để thực hành. ● Cách tiến hành: a. Xây dựng biện pháp trừ có nhớ trong phạm vi 100: - Viết phép tính 30 - 4 = ?; 50 – 24 = ? lên bảng, yêu cầu các nhóm quan sát phép tính. - Các nhóm quan sát phép tính. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày nhận biết yêu cầu. - HS nhận biết: ta phải tính 26 + 4. - Gợi ý: Dùng các thẻ chục và các khối lập phương thể hiện phép tính 30 - 4 = ?; 50 – 24 = ?. Yêu cầu HS nhận biết muốn tính phải làm như thế nào? - HS chú ý lắng nghe và nhận biết: + Muốn tính 30 - 4 (hay 50 - 24) phải tách từ 1 thanh chục ra 4 khối lập phương để tìm số khối lập phương còn lại ghi vào kết quả. - Gọi đại diện nhóm trình bày, khuyến khích HS nêu cách thức thực hiện. - Đại diện nhóm trình bày. Có thể nhiều phương án: + Thêm bớt trên khối lập phương hoặc đếm ngón tay. + Tính trực tiếp: 10 – 4 = 6; 20 + 6 = 26 nên 30 – 4 = 26; 50 – 24 = 26;) - Giới thiệu biện phép tính, vừa nói vừa viết: Để thực hiện phép cộng 24 + 6 ta có thể làm như sau: • Đặt tính: Viết số 30 rồi viết số 4 sao cho các chữ số đơn vị thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. • Tính từ phải sang trái: 30 - 4 26 ◦ 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1. ◦ 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. ◦ Vậy 30 - 4 = 26. - Lắng nghe và quan sát. - Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện như trên. - Nêu lại cách thực hiện. - Cho HS kiểm tra: Cả lớp cùng đếm bớt trên các khối lập phương để khẳng định kết quả đúng. - Kiểm tra. - Với phép tính 50 - 24, GV cho cả lớp thực hiện trên bảng con. - Tính trên bảng con. - Đính bảng của một HS để chốt. b. Thực hành: - Nêu lần lượt các phép tính cho HS thực hiện trên bảng con: 70 - 6 40 - 23 30 - 18 - HS thực hiện các phép tính ra bảng con. 70 - 6 64 40 - 23 17 30 - 18 12 - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục. - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con một số bài. - HS thực hiện vào bảng con. - Dặn: Về nhà các em xem lại bài và xem trước bài tập của bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_13_bai_phep_tru_c.doc