Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 14, Bài: Biểu đồ tranh (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 14, Bài: Biểu đồ tranh (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 14, Bài: Biểu đồ tranh (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Biểu đồ tranh (tiết 2) Số tiết: 3 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giao tiếp toán học. ● Năng lực đặc thù: - Thu thập được dữ liệu, phân loại và kiểm đếm các đối tượng thống kê trong một số tình huống quen thuộc. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. - Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một biểu đồ tranh cụ thể. - Ôn tập: các ngày trong tuần. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, 20 khối lập phương, bức tranh cho nội dung bài học. HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động, kết nối: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - Cả lớp tham gia chơi trò chơi. - Yêu cầu HS tìm số lớn nhất trong các số: a) 18, 15, 20. b) 35, 17, 49. c) 23, 15, 30. - Thực hiện vào bảng phụ. - Giới thiệu và ghi tựa: Biểu đồ tranh (tiết 2). - Nhắc lại tựa bài. 2. Thực hành: (10 phút) ● Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học để đọc biểu đồ tranh, nhận biết được biểu tượng nhiều hơn, ít hơn. ● Cách tiến hành: a. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. + Bài toán yêu cầu gì? + Tìm hiểu về trái cây yêu thích của các bạn học sinh trong tổ 1. Thu thập, phân loại, kiểm đếm: ○ Thu thập: - Giới thiệu: Sở thích của HS về mấy loại trái cây, tên từng loại trái cây. - Lắng nghe, làm theo. ○ Phân loại: - Phỏng vấn các bạn để biết bạn thích loại trái cây nào trong bốn loại: chuối, thanh long, đu đủ, dưa hấu. - Phỏng vấn các bạn để biết bạn thích loại trái cây nào trong bốn loại. ○ Kiểm đếm: - Cho HS đếm số bạn thích từng loại trái cây và ghi chép. - Đếm và ghi chép. - Gọi HS đọc kết quả. GV viết lên bảng lớp. - Thông báo kết quả: + Có .?. bạn thích chuối. + Có .?. bạn thích thanh long. + Có .?. bạn thích đu đủ. + Có .?. bạn thích dua hấu. Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng cho sẵn: - Đặt vào khung: 1 / HS. - Lắng nghe. - Cho HS hoạt động theo tổ. Các tổ có thể phân việc: một bạn phỏng vấn, các bạn còn lại ghi chép và đặt khối lập phương vào bảng riêng của mình (SGK). - Hoạt động theo tổ, thực hiện yêu cầu. - Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ tranh đã lập để trả lời câu hỏi: + Loại trái cây nào được nhiều bạn yêu thích? + Loại trái cây nào được ít bạn thích nhất? - Quan sát biểu đồ tranh và trả lời câu hỏi. * Mở rộng: ích lợi của việc ăn trái cây. - Lắng nghe. 3. Luyện tập, thực hành: (20 phút) ● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách đọc và nêu nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. ● Cách tiến hành: a. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. - Giới thiệu: Tìm hiểu về các hình vẽ trang trí cốc, người ta thu thập, phân loại, kiểm đếm và thể hiện qua biểu đồ tranh trong SGK trang 102. - Lắng nghe và quan sát tranh. + Biểu đồ này gồm mấy hàng? + Biểu đồ gồm 3 hàng. + Mỗi hàng thể hiện số cốc được trang trí + Hình con hổ, hình con mèo, hình con khỉ. theo hình vẽ, hãy kể tên các hình đỏ. + Mỗi cái cốc được thể hiện như thế nào? + Hình vẽ cái cốc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi xem biểu đồ và trả lời các câu hỏi. - Thảo luận nhóm đôi. - Sửa bài, gọi một số HS trình bày và giải thích các câu trả lời. - HS trình bày: a) 8 hồ, 10 mèo, 5 khỉ (đếm). b) Hổ ít hơn mèo 2 cái. c) Có 23 cái cốc được trang trí (Đếm hoặc tính). - Giáo dục HS giữ vệ sinh các vật dụng cá nhân, vệ sinh môi trường (sử dụng cốc giấy dùng một lần thay cho cốc nhựa), vệ sinh trong ăn uống (ăn chín, uổng sôi),... - Lắng nghe. b. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. - Giới thiệu: Tìm hiểu về lượng nước uống của các bạn Linh, bạn Nam và bạn Mai, người ta thu thập, phân loại, kiểm đếm và thể hiện qua biểu đồ tranh trong SGK trang 102. - Lắng nghe và quan sát tranh. + Biểu đồ này gồm mấy hàng? + Biểu đồ gồm 3 hàng. + Mỗi cái cốc được thể hiện như thế nào? + Hình vẽ cái cốc. + Đếm số cốc nước của từng bạn. + Linh: 6 cốc; Nam: 8 cốc; Mai: 10 cốc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi xem biểu đồ và trả lời các câu hỏi. - Thảo luận nhóm đôi. - Sửa bài, gọi một số HS trình bày và giải thích các câu trả lời. - HS trình bày: a) Bạn Nam uống nhiều nước hơn bạn Linh, nhưng lại uống ít nước hơn bạn Mai. b) Bạn Nam uống đủ 2 / 1 ngày. Bạn Linh uống chưa đủ 2 /1 ngày. Bạn Mai uống nhiều hơn 2 /1 ngày. (Vì 2 chỉ có 8 cốc mà bạn Mai uống 10 cốc,...) - Giáo dục HS uống đủ nước trong một ngày. - Lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Biểu đồ tranh. - Cho HS biết cách đọc biểu đồ tranh, theo hàng dọc hoặc hàng ngang. - HS đọc theo hướng dẫn. - Dặn: Về nhà các em xem lại cách đọc biểu đồ tranh cho người thân trong nhà và xem trước bài tập 3, 4 của bài: Biểu đồ tranh. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_14_bai_bieu_do_tr.doc