Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 2) Số tiết: 4 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giao tiếp toán học. ● Năng lực đặc thù: - Ôn tập cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100: tính nhẩm, tính viết, vận dụng sơ đồ tách - gộp số, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trìr để tìm kết quả và tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ, biểu đồ tranh, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản,... Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK. HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, 10 khối lập phương. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động, kết nối: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng”. - Cả lớp chơi trò chơi “Rung chuông vàng”. - Phổ biến cách chơi: GV lần lượt đưa ra 4 phép tính. Cả lớp đưa kết quả mỗi phép tính sau khi nghe tiếng chuông. Sau mỗi phép tính GV sẽ thưởng hoa cho cả lớp. Khi nào có hiệu lệnh hết giờ của GV thì dừng cuộc chơi. - Bắt đầu chơi theo sự hướng dẫn của GV. + Các em chơi có vui không? + Dạ vui. + Các em học được gì qua trò chơi này? + Qua trò chơi này giúp cho con có tinh thần đoàn kết, nhanh nhẹn, mạnh dạn và đặc biệt là cách nhẩm kết quả phép cộng, trừ. - Giới thiệu và ghi tựa: Ôn tập phép cộng và - HS nghe và nhắc lại tựa. phép trừ. 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: a. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân điền các số vào dấu ? sau đó chia sẻ trong nhóm để kiểm tra lại kết quả. - Thực hiện cá nhân sau đó chia sẻ trong nhóm. - Sửa bài, gọi HS đọc kết quả và khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. + 50 gồm 21 và 29; 50 gồm 8 và 42; 50 gồm 30 và 20,... - Nhận xét, tuyên dương. _ Có nhiều cách tìm ra kết quả như phân tích, đếm, nhưng nhanh hơn ta lấy tổng trừ đi số hạng này thì tìm được số hạng kia. - Lắng nghe và nhắc lại. b. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nhóm đôi, điền số thích hợp vào các dấu ? - Thực hiện theo nhóm đôi. - Sửa bài, gọi HS đọc kết quả, giải thích tại sao điền như vậy. Gợi ý HS dựa vào sơ đồ tách gộp số để kiểm tra kết quả. - Đọc kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. c. Bài 6: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, giải bài toán. - Làm bài cá nhân. - 1 HS làm bảng phụ. - Dính bảng sửa bài. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày bài giải: Ban đầu có tất cả số con đom đóm trong bình là: 7 + 5 = 12 (con đom đóm) Đáp số: 12 con đom đóm. _ Đom đóm là loài côn trùng cánh cứng nhỏ, có khả năng phát sáng, hoạt động về ban đêm, con đực thường có cánh và bay vào những đêm đầu mùa hạ. - Lắng nghe. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: - Tổ chức trò chơi Đố bạn. - Nhận xét, tuyên dương. - HS viết lên bảng viết 1 phép cộng hay trừ không nhớ bất kì rồi mời các bạn dưới lớp trả lời. - Tiếp theo bạn cho 1 phép cộng hay trừ có nhớ bất kì rồi mời bạn lên bảng trả lời. - Gọi HS đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 20. - 2 HS đọc. - Dặn: Về nhà các em lại bài. Xem trước bài - HS lắng nghe. tập 7, 8, 9 của bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_17_bai_on_tap_phe.doc