Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 3)

doc 3 trang phuong 02/11/2023 1060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 3)

Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 3)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Toán	 Lớp: 2/
Tên bài học: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 3)	 Số tiết: 4 tiết
Thời gian thực hiện: Ngày  tháng  năm 
1. Yêu cầu cần đạt:
­ Năng lực:
● Năng lực chung:
- Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giao tiếp toán học.
● Năng lực đặc thù:
- Ôn tập cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100: tính nhẩm, tính viết, vận dụng sơ đồ tách - gộp số, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trìr để tìm kết quả và tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ, biểu đồ tranh, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản,...
­ Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
2. Đồ dùng dạy học:
­ GV:
- SGK.
­ HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, 10 khối lập phương.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động, kết nối: (5 phút)
● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
● Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. 
- Cả lớp chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
- Tìm số cần điền vào dấu ?
9 + ? = 17 90 - ? = 30
? – 5 = 9 ? + 20 = 70
- Thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu và ghi tựa: Ôn tập phép cộng và phép trừ.
- HS nghe và nhắc lại tựa.
2. Luyện tập, thực hành: (25 phút)
● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học.
● Cách tiến hành:
a. Bài 7:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách làm và thực hiện rồi nói kết quả.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Sửa bài, gọi HS trình bày cách làm.
- Trình bày cách làm.
* Lưu ý để HS nhận biết:
◦ Nếu kết quả tăng so với các thành phần tham dự phép tính thì nghĩ đến phép tính cộng.
◦ Nếu kết quả giảm so với các thành phần tham dự phép tính thì nghĩ đến phép tính trừ.
- Lắng nghe.
_ Vai trò số 0 trong phép cộng, phép trừ; đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- Lắng nghe.
­ Vui học:
- Cho HS nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu.
- Tìm hiểu, nhận biết yêu cầu: “đi theo các phép tính có nhớ” (các phép tính cộng, trừ qua 10).
- Sửa bài, gọi HS trình bày cách làm (GV treo hình vẽ lèn bảng để minh hoạ).
- HS trình bày:
+ Các phép tính có nhớ: 83 - 44; 50 - 22; 13 + 69.
_ Hệ thống cách cộng, trừ có nhớ:
+ Làm tròn 10 rồi cộng tiếp, nhớ thêm vào chục.
+ Trừ còn 10, rồi trừ tiếp, nhớ bớt ở chục.
- Lắng nghe.
b. Bài 8:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Cho HS quan sát từng hình vẽ, thảo luận để xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán.
- Quan sát các hình vẽ, thảo luận.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn.
- Làm bài cá nhân và chia sẻ kết quả.
- Sửa bài, gọi HS trình bày. GV khuyến khích HS đọc các phép tính theo sơ đồ tách - gộp số.
- HS trình bày:
a) Phép tính: 9 + 7 = 16.
b) Phép tính: 16 – 7 = 9.
c) Phép tính: 16 – 9 = 7.
_ Mở rộng: Mối liên hệ cộng, trừ, giúp HS hệ thống lại cách tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (dựa vào sơ đồ tách - gộp số hay mối liên hệ cộng, trừ).
- Lắng nghe.
c. Bài 9:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Làm bài cá nhân.
- Sửa bài: gọi HS trình bày bài giải và giải thích cách làm.
- HS trình bày:
12 – 8 = 4
a) Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 4 hạt đậu.
b) Bạn trai có ít hơn bạn gái 4 hạt đậu.
+ Giải thích: Chọn phép trừ vì sử dụng thao tác tách để tìm kết quả.
_ Lưu ý HS khi so sánh để tìm kết quả có 2 
- Lắng nghe.
yêu cầu:
◦ Nhiều hơn (khi so sánh số lớn với số bé).
◦ Ít hơn (khi so sánh số bé vói số lớn).
Nhưng chỉ có một cách làm, đó là thực hiện phép tính trừ.
3. Vận dụng: (5 phút)
● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học.
● Cách tiến hành:
+ Tiết học này, chúng ta ôn được những kiến thức gì?
+ Trả lời.
- Dặn: Về nhà các em lại bài. Xem trước bài tập 10, 11, 12 của bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_17_bai_on_tap_phe.doc