Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Bài: Số bị trừ, số trừ, hiệu (Tiết 1)

doc 2 trang phuong 29/10/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Bài: Số bị trừ, số trừ, hiệu (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Bài: Số bị trừ, số trừ, hiệu (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Bài: Số bị trừ, số trừ, hiệu (Tiết 1)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Toán	Lớp: 2/
Tên bài học: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu (tiết 1)	Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Ngày  tháng  năm 
1. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ.
- Ôn tập phép trừ trong phạm vi 10, 100.
­ Năng lực: 
- Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
­ Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học.
- Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội.
2. Đồ dùng dạy học:
­ GV:
- Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
­ HS: SGK, bảng con.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động, kết nối: (5 phút)
● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
● Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”.
- Chia lớp thành 2 đội, đọc phép tính, HS làm trên bảng con (đội 1 làm phép tính ngang, đội 2 đặt tính).
- Quan sát HS làm, trong một đội, ai nhanh nhất và đúng, được gắn bảng lên trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu và ghi tựa: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu.
- Tham gia trò chơi.
+ Đội 1: làm phép tính ngang
69 - 21 = 48
+ Đội 2: đặt tính
69
-
21
48
- Nghe và nhắc lại tựa: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu.
2. Hình thành kiến thức mới: (25 phút)
● Mục tiêu: HS nắm được các thành phần của phép trừ và biết áp dụng để thực hành.
● Cách tiến hành:
a. Giới thiệu tên gọi các thành phần của phép trừ:
- Viết lại phép tính lên bảng lớp:
15 - 4 = 11 15
-
 4
 11
- Quan sát.
- Giới thiệu tên gọi các thành phần của phép cộng (nói và viết lên bảng như SGK).
- Chú ý lắng nghe
- Lần lượt chỉ vào số 15, 4, 11, yêu cầu HS nhắc lại tên các thành phần.
- Nhắc: số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Nói tên các thành phần: số bị trừ, số trừ, hiệu yêu cầu HS nói số.
- Nhắc: 15, 4, 11.
b. Thực hành:
­ Gọi tên các thành phần của phép cộng:
- Cho HS nhóm đôi sử dụng SGK gọi tên các thành phần của các phép trừ (theo mẫu).
- Hoạt động nhóm.
- Sửa bài, đưa thêm một số phép cộng khác: 7 – 5 = 2, 74 – 43 = 31, 96 – 6 = 90;
- Nghe GV chữa bài, thực hiện phép trừ GV đưa ra.
­ Viết phép trừ:
_ Nhận biết tính hiệu là thực hiện phép trừ, mỗi phép trừ thực hiện hai cách viết (hàng ngang và đặt tính), cần phải viết các phép trừ đó ra bảng con.
- HS nghe.
- Ví dụ: Tính hiệu của 9 và 5.
◦ Phép trừ tương ứng là:
9 - 5 = 4 9
-
 5
 4
- Quan sát.
- Lần lượt chỉ vào số 9, 5, 4 yêu cầu HS nhắc lại tên các thành phần.
- Nhắc: số bị trừ, số trừ, hiệu.
3. Vận dụng: (5 phút)
● Mục tiêu: HS củng cố lại các thành phần của phép trừ.
● Cách tiến hành:
+ Hôm nay các em học bài gì?
- Cho HS nhắc lại các thành phần của phép trừ.
- Dặn: Về nhà xem lại bài. Xem trước phần luyện tập của bài: Số bị trừ, số trừ, hiệu.
+ Số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Nhắc lại các thành phần của phép cộng 18 - 5 = 13
- HS lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_2_bai_so_bi_tru_s.doc