Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 22, Bài: Giờ, phút, xem đồng hồ (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 22, Bài: Giờ, phút, xem đồng hồ (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 22, Bài: Giờ, phút, xem đồng hồ (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Giờ, phút, xem đồng hồ (tiết 2) Số tiết: 3 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học. ● Năng lực đặc thù: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6. Đọc được giờ trên đồng hồ điện tử với số phút là : 00, : 15, : 30 - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian. Phẩm chất: - Phẩm chất: chăm chỉ (quý trọng thời gian), trách nhiệm. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, mô hình đồng hồ 2 kim và đồng hồ điện tử. HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, mô hình đồng hồ 2 kim. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bạn ơi, tôi mấy giờ?”. + Nội dung chơi: Quay kim đồng hồ để HS xem đồng hồ. - Cả lớp chơi trò chơi “Bạn ơi, tôi mấy giờ?”. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu và ghi tựa: Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài: Giờ, phút, xem đồng hồ (tiết 2). - HS nghe và nhắc lại tựa. 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: HS đọc được giờ trên đồng hồ điện tử với số phút là : 00, : 15, : 30. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian. ● Cách tiến hành: a. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu. - Giới thiệu một đồng hồ điện tử (loại để bàn hay treo tường), nếu không có thì viết giờ lên bảng để HS đọc: ◦ 2 : 15 ® 2 giờ 15 phút sáng. ◦ 11: 30 ® 11 giờ 30 phút trưa. ◦ 23 : 30 ® 11 giờ 30 phút đêm. - HS quan sát, lắng nghe. - Dán tranh cho HS quan sát tranh vẽ ngày chủ nhật của Mai tương ứng với các đồng hồ chỉ thời gian giới thiệu: Đây là các hoạt động của bạn Mai trong một ngày Chủ nhật, các hoạt động diễn ra theo thứ tự thời gian, từ hình 1 đến hình 9. - Lắng nghe. - Cho HS nói theo mẫu: ◦ Mai thức dậy lúc 7 giờ sáng. - Nói theo mẫu. - Yêu cầu nhóm hai HS tập nói theo mẫu các hình còn lại. - Nhóm 2 nói theo mẫu. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Bạn Mai giúp ba mẹ làm việc nhà lúc mấy giờ? + Bạn Mai giúp ba mẹ làm việc nhà lúc 9 giờ. + Lúc 8 giờ 15 phút tối, bạn làm gì? + Lúc 8 giờ 15 phút tối, bạn đọc sách. - Nhận xét, tuyên dương. b. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. - Giúp HS ôn lại các buổi trong ngày, hai cách đọc giờ ở buổi chiều, tối, đêm (sử dụng bảng ở phần khởi động). - HS ôn lại cách đọc giờ. - Yêu cầu HS nhóm 4, tìm hiểu bài nhận biết: ◦ Hàng trên là hình ảnh bầu trời vào các buổi sáng, trưa, chiều, đêm. ◦ Hàng dưới là 4 đồng hồ điện tử, các số chỉ giờ vượt quá 12 thì tương ứng với những buổi nào? - Thảo luận, nhận biết. - Yêu cầu HS thực hiện, chọn chiếc đồng hồ phù hợp với từng bức tranh. - HS thực hiện. - Sửa bài, gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm. - Đọc kết quả và giải thích. * Mở rộng: Phân biệt mặt trời và bầu trời vào các buổi trong ngày. - Lắng nghe. c. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài. - Sửa bài, gọi HS đọc kết quả và giúp HS nói: ◦ Từ 3 giờ đến 4 giờ là 1 giờ. - Đọc kết quả và nói. ◦ Từ 7 giờ đến 7 giờ 15 phút là 15 phút. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Giờ, phút, xem đồng hồ (tiếp theo). - Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm: + Mẹ em đi làm ca chiều bắt đầu từ 14 giờ hay ............... đến 22 giờ hay............. + Hằng ngày em thường đi ngủ lúc 9 giờ rưỡi hay ........ - HS điền và nêu kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn: Về nhà các em tập xem đồng hồ. Xem trước bài tập 4, 5 và vui học của bài: Giờ, phút, xem đồng hồ. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_22_bai_gio_phut_x.doc