Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài: Em làm được những gì (Tiết 1)

doc 5 trang phuong 02/11/2023 770
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài: Em làm được những gì (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài: Em làm được những gì (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài: Em làm được những gì (Tiết 1)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Toán	Lớp: 2/
Tên bài học: Em làm được những gì (Tiết 1)	 	Số tiết: 3 tiết
Thời gian thực hiện: Ngày  tháng  năm 
1. Yêu cầu cần đạt:
­ Năng lực:
● Năng lực chung:
- Tư duy và lập luận toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học.
● Năng lực đặc thù:
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân: sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép nhân.
Vận dụng các bảng nhân 2, nhân 5 để tính toán.
- Củng cố ý nghĩa của phép chia: chia đều. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép chia.
Vận dụng các bảng chia 2, chia 5 để tính toán.
- Sử dụng mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả của phép chia.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các trường hợp cụ thể.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -), tính tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Cảm nhận được sự tăng giảm của kết quả so với các thành phần tham dự phép tính (+, -, x, :)
- Đọc giờ (kim phút chỉ số 12, 3, 6).
Sử dụng từ ngữ diễn đạt thời điểm, khoảng thời gian.
­ Phẩm chất: 
- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.
2. Đồ dùng dạy học:
­ GV:
- SGK.
­ HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5 phút)
● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và 
từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
● Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gió thổi”.
◦ GV hỏi: Gió thổi? gió thổi?
◦ GV: Thổi 5 nhóm, mỗi nhóm có 2 bạn đứng lên (GV chỉ định). Các bạn con lại viết phép tính tìm được tất cả số học sinh đang đứng.
◦ GV hỏi: Gió thổi? gió thổi?
◦ GV: Thổi phép tính phù hợp bài toán: 10 bạn HS xếp thành 5 hàng như nhau, mỗi hàng mấy HS?
◦ GV hỏi: Gió thổi? gió thổi?
◦ GV: Thổi phép tính phù hợp bài toán: 10 bạn HS xếp thành các hàng, mỗi hàng 2 bạn. Hỏi có mấy hàng?
- Cả lớp hát chơi trò chơi “Gió thổi”.
◦ HS: Thổi gì? thổi gì?
◦ HS: 2 x 5 = 10.
◦ HS: Thổi gì? thổi gì?
◦ HS: 2 x 5 = 10.
 10 : 5 = 2.
◦ HS: Thổi gì? thổi gì?
◦ HS: 2 x 5 = 10.
 10 : 5 = 2
 10 : 2 = 5
- Nói lại cả ba bài toán (dùng 10 HS minh hoạ).
- 10 HS đứng thành 5 hàng dọc, mỗi hàng 2 bạn.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu và ghi tựa: Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ học bài: Em làm được những gì.
- HS nghe và nhắc lại tựa.
2. Luyện tập, thực hành: (25 phút)
● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học.
● Cách tiến hành:
a. Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài.
* Phân tích mẫu.
+ Quan sát hình ảnh, nói được bài toán.
+ Bài toán: có 6 ống tre, mỗi ống đựng 4 dụng cụ làm từ gỗ dừa, có tất cả bao nhiêu dụng cụ?
+ Viết tồng tìm số dụng cụ có tất cả.
+ Tổng: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24.
+ Có mấy số hạng?
+ Có 6 số hạng
+ Mỗi số hạng đều bằng mấy?
+ Bằng 4.
+ 4 được lấy mấy lần?
+ 4 được lấy 6 lần.
+ Các em hãy viết phép tính tương ứng?
+ 4 x 6 = 24
- Tiếp tục hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu bài toán và phép tính tương ứng.
- Xếp đều 24 dụng cụ từ dừa vào 6 ống tre như nhau. Mỗi ống tre có mấy dụng cụ từ dừa?
◦ 24 : 6 = 4.
- Xếp đều 24 dụng cụ từ dừa vào mỗi ống tre, mỗi ống tre đều đựng 4 dụng cụ. Có mấy ống tre?
◦ 24 : 4 = 6.
- Yêu cầu nhóm hai HS thực hiện các phần a), b).
- Thảo luận nhóm 2.
- Sửa bài, mời hai nhóm trình bày, các nhóm 
- Các nhóm trình bày:
còn lại nhận xét. Khuyến khích HS nói thành các bài toán và sử dụng các thuật ngữ thể hiện ý nghĩa phép tính.
+ a) Có 5 cái dĩa, mỗi dĩa đựng 3 cái đùi gà. Hỏi có tất cả mấy cái đùi gà? (3 đùi gà được lấy 5 lần)
3 x 5 = 15
◦ Có 15 đùi gà xếp đều vào 5 cái dĩa, mỗi dĩa có mấy đùi gà? (chia đều)
15: 5 = 3
◦ Xếp 15 cái đùi gà, mối dĩa đựng 3 cái đùi gà. Có mấy cái dĩa? (chia đều)
15 : 3 = 5
+ b) Có 7 phần chuối, mỗi phần có 5 quả chuối. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả chuối? (5 quả chuối được lấy 7 lần)
5 x 7 = 35
◦ 35 quả chuối chia thành 7 phần như nhau. Hỏi mỗi phần có bao nhiêu quả chuối? (chia đều)
35 : 7 = 5
◦ Chia 35 quả chuối thành các phần, mỗi phần có 5 quả chuối. Hỏi có mấy phần? (chia đều)
35 : 5 = 7
* Mở rộng: Bến Tre là nơi trồng rất nhiều dừa nên Bến Tre là nơi sản xuất rất nhiều sản phẩm từ cây dừa.
- Lắng nghe.
b. Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện: Đọc các bảng nhân 2, nhân 5; các bảng chia 2, chia 5.
- Tham gia trò chơi đọc bảng nhân 2, nhân 5; các bảng chia 2, chia 5.
- Cho HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết cách đọc phép nhân và phép chia theo bảng (SGK trang 31) rồi thực hiện phần b)
- Nhóm đôi tìm hiểu mẫu và thực hiện.
- Sửa bài, chia HS thành 2 đội thi đua sửa tiếp sức cho nhau.
- Các đội thi đua sửa tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương đội giành chiến thắng.
c. Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài.
* Hướng dẫn mẫu.
◦ Chỉ tay giới thiệu: Các miếng dưa hấu được xếp theo hàng và cột.
- Quan sát và lắng nghe.
◦ Tính theo hàng:
+ Có mấy hàng?
+ Có 3 hàng.
+ Mỗi hàng mấy miếng?
+ Mỗi hàng 5 miếng.
+ Cái gì lặp lại?
+ 5 miếng dưa được lặp lại.
+ Mấy lần?
+ 3 lần ® 5 được lấy 3 lần.
+ Yêu cầu HS viết phép tính tìm số miếng dưa 
+ Viết phép tính: 5 x 3 = 15
có tất cả.
◦ Tính theo cột:
+ Có mấy cột?
+ Có 5 cột.
+ Mỗi cột mấy miếng?
+ Mỗi cột 3 miếng.
+ Cái gì lặp lại?
+ 3 miếng dưa được lặp lại.
+ Mấy lần?
+ 5 lần ® 3 được lấy 5 lần.
+ Yêu cầu HS viết phép tính tìm số miếng dưa có tất cả.
+ Viết phép tính: 3 x 5
3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
- Yêu cầu HS so sánh kết quả, nhận biểt.
- So sánh và nhận biết: 3 x 5 = 5 x 3 (tính cách nào cũng vẫn là sổ miếng dưa đó).
- Yêu cầu HS nhóm đôi thực hiện phần a), b), mỗi bạn làm một cách rồi chia sẻ.
- HS nhóm đôi thực hiện.
- Sửa bài, gọi các nhóm HS trình bày cách suy luận như phần tìm hiểu mẫu.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Trình bày và giải thích.
2 x 6 = 6 x 2
4 x 5 = 5 x 4
d. Bài 4:
­ Bước 1: Tìm hiểu vấn đề
- Cho HS nhóm bốn tìm hiểu bài nhận biết được vấn đề cần giải quyết qua câu hỏi của bái toán.
- Thảo luận nhận biết: Tính số hình vuông nhỏ che bởi mỗi hình chữ nhật, hình vuông.
­ Bước 2: Lập kế hoạch giải
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thống nhất cách thức giải quyết vấn đề.
- Bao quát lớp, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất cách thức thực hiện bài toán:
◦ Tính theo hàng.
◦ Tính theo cột.
◦ Hình dung các ô vuông bị che và đếm.
­ Bước 3: Tiến hành kế hoạch
- Yêu cầu các nhóm thực hiện theo cách thức đã chọn, trình bày phép tính ra bảng con và tập lập luận theo cách làm của nhóm.
- Các nhóm thực hiện, trình bày ra bảng con.
- Gọi một vài nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
◦ Tính theo hàng.
* Hình chữ nhật màu xanh che:
5 x 3 = 15 ô vuông nhỏ
* Hình vuông màu đỏ che:
5 x 4 = 20 ô vuông nhỏ
* Hình chữ nhật màu vàng che:
2 x 9 = 18 ô vuông nhỏ
◦ Tính theo cột.
* Hình chữ nhật màu xanh che:
3 x 5 = 15 ô vuông nhỏ
* Hình vuông màu đỏ che:
4 x 5 = 20 ô vuông nhỏ
* Hình chữ nhật màu vàng che:
9 x 2 = 18 ô vuông nhỏ
◦ Đếm.
* Hình chữ nhật màu xanh che 15 ô vuông 
nhỏ.
* Hình vuông màu đỏ che 20 ô vuông nhỏ.
* Hình chữ nhật màu vàng che 18 ô vuông nhỏ.
­ Bước 4: Kiểm tra lại
- Hướng dẫn các nhóm kiểm tra, đánh giá:
◦ Kiểm tra xem với cách làm như vậy có đúng là tính số ô vuông bị che ở mỗi hình không.
◦ Kiểm tra cách tính toán có đúng không.
◦ Có thể dùng kết quả của các cách làm khác nhau để đối chiếu.
- HS kiểm tra, đánh giá:
 che 15 ô vuông nhỏ.
che 25 ô vuông nhỏ.
	che 18 ô vuông nhỏ.
3. Vận dụng: (5 phút)
● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học.
● Cách tiến hành:
+ Hôm nay các em học bài gì?
+ Em làm được những gì.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện: Đọc các bảng nhân 2, nhân 5; các bảng chia 2, chia 5.
- Tham gia trò chơi đọc bảng nhân 2, nhân 5; các bảng chia 2, chia 5.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn: Về nhà các em lại bài. Xem trước bài tập 5, 6, 7, 8 của bài: Em làm được những gì.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_23_bai_em_lam_duo.doc