Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài: Em làm được những gì (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài: Em làm được những gì (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài: Em làm được những gì (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Em làm được những gì (Tiết 2) Số tiết: 3 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học. ● Năng lực đặc thù: - Củng cố ý nghĩa của phép nhân: sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép nhân. Vận dụng các bảng nhân 2, nhân 5 để tính toán. - Củng cố ý nghĩa của phép chia: chia đều. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép chia. Vận dụng các bảng chia 2, chia 5 để tính toán. - Sử dụng mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả của phép chia. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các trường hợp cụ thể. - Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -), tính tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Cảm nhận được sự tăng giảm của kết quả so với các thành phần tham dự phép tính (+, -, x, :) - Đọc giờ (kim phút chỉ số 12, 3, 6). Sử dụng từ ngữ diễn đạt thời điểm, khoảng thời gian. Phẩm chất: - Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK. HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hát. - Cả lớp hát. - Giới thiệu và ghi tựa: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu bài: Em làm được những gì (tiết 2). - HS nghe và nhắc lại tựa. 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: a. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tìm hiểu và thực hiện bài toán. - Tìm hiểu và thực hiện bài toán. - Sửa bài, gọi một số HS trình bày kết quả và khuyến khích HS giải thích bằng nhiều cách làm. - Nhận xét, tuyên dương HS điền đúng các dấu và giải thích rõ ràng. - HS trình bày và giải thích. ? * 5 + 5 + 5 5 x 3 ◦ Tính toán: 5 + 5 + 5 = 15 5 x 3 = 15 Vậy: 5 + 5 + 5 = 5 x 3. ◦ Suy luận: 5 + 5 + 5 (5 được lấy 3 lần, tức là 5 x 3) Vậy: 5 + 5 + 5 = 5 x 3. ? * 5 x 9 2 x 9 ◦ Có thể giải thích: 9 lần 5 thì “nhiều hơn” 9 lần 2. ? Vậy 5 x 9 > 2 x 9. * 2 x 5 5 x 2 ◦ Có thể khẳng định: 2 x 5 = 5 x 2. b. Bài 6: - Yêu cầu HS nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết “số lượng” là số trái mỗi bao rồi thực hiện. - Thảo luận nhận biết: Tính kết quả của mỗi phép tính và tìm ra các bao cùng số lượng. - Sửa bài, mời HS trình bày cách làm. Có thể lập luận bằng các cách khác nhau. - Trình bày cách làm và giải thích. ◦ 5 x 2 = 10 2 x 5 = 10 Bao dưa hấu và bao bí đỏ đều có 10 trái. ◦ 5 x 2 = 2 x 5 Bao dưa hấu và bao bí đỏ có cùng số trái. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm HS có kết quả chính xác, giải thích đúng cách làm. * GDHS: Các loại trái (quả) có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng tốt cho cơ thể của các em. Chúng được người nông dân trồng trọt rất cực khổ ngoài đồng ruộng nên khi các em ăn thì các em hãy nhớ đến công ơn của những - Lắng nghe. người nông dân đã trồng chúng. c. Bài 7: - Cho HS nhóm đôi tìm hiểu bài và làm bài. - Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu và chọn dấu phép tính thích hợp. - Sửa bài, gọi HS trình bày cách làm. - HS trình bày cách làm. * Lưu ý HS: ◦ Nếu kết quả tăng so với các thành phần tham dự phép tính thì nghĩ đến phép tính cộng, nhân. ◦ Nếu kết quả giảm so với các thành phần tham dự phép tính thì nghĩ đến phép tính trừ, chia. - Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm HS có kết quả chính xác, giải thích đúng cách làm. d. Bài 8: - Gọi HS đọc đề bài. - Đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: có 10 hộp, mỗi hộp có 2 huy hiệu. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi: có tất cả bao nhiêu huy hiệu. - Yêu cầu HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bảng phụ. - Làm cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải: Số huy hiệu có tất cả là: 2 x 10 = 20 (huy hiệu) Đáp số: 20 huy hiệu - Yêu cầu giải thích tại sao viết phép tính 2 x 10 = 20? - Giải thích: 2 x 10 =20 vì 2 được lặp lại 10 lần. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Em làm được những gì (tiết 2). - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Tham gia chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Mỗi tổ là 1 đội. Đội nào có nhiều kết quả đúng nhất sẽ chiến thắng. - Yêu cầu HS viết phép tính vào bảng con cho kết quả tương ứng với GV. + Viết phép tính nhân cho kết quả 10. + Viết phép tính chia cho kết quả 2 - HS làm vào bảng phụ. + 2 x 5 = 10 , 5 x 2 = 10. + 2 : 1= 2 , 10 : 5= 2. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - Dặn: Về nhà các em lại bài. Xem trước bài tập 9, 10 và hoạt động thực tế của bài: Em làm được những gì. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_23_bai_em_lam_duo.doc