Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 25, Bài: Các số có ba chữ số (Tiết 3)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 25, Bài: Các số có ba chữ số (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 25, Bài: Các số có ba chữ số (Tiết 3)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Các số có ba chữ số (tiết 3) Số tiết: 3 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học. ● Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị; số tròn chục, số tròn trăm. - Đếm, lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số có ba chữ số. - Số liền trước, số liền sau, xác định vị trí các số trên tia số. - Ôn tập xếp hình. Phẩm chất: - Phẩm chất: yêu nước. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, 3 thẻ trăm, 10 thanh chục và 20 khối lập phương, bảng số bài luyện tập 1, hình vẽ bài luyện tập 1 và bộ xếp hình. HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, 2 thẻ trăm, 3 thanh chục và 10 khối lập phương, bộ xếp hình. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động, kết nối: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hát - Cả lớp hát. - Yêu cầu HS viết số có 3 chữ số vào bảng phụ. - Viết số có 3 chữ số vào bảng phụ. - Cho HS đọc số và nói phân tích cấu tạo số. - Đọc số và nói phân tích cấu tạo số. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu và ghi tựa: Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài: Các số có ba chữ số (tiết 3). - HS nghe và nhắc lại tựa. 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: HS nhận biết và xác định số tròn chục có 3 chữ số; xác định vị trí các số trên tia số; ôn tập xếp hình. ● Cách tiến hành: a. Bài 4: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Quan sát hình vẽ. + Kể tên các loại gấu trong hình. + Các loại gấu: gấu đen, gấu xám, gấu trắng, gấu trúc. + Loài gấu thường sinh sống ở những nơi nào? + Nhũng nơi gấu sinh sống: rừng trúc, Bắc cực, rừng nhiệt đới (rừng rậm, um tùm), rừng ôn đới (rừng thưa, có nhiều cây thông). - Yêu cầu HS tìm hiểu, nhận biết: ◦ Xác định nơi sống của mỗi con vật (dựa vào tia số)? ◦ Mỗi con vật mang một bảng gợi ý - đó cũng chính là vị trí nơi sống của mỗi con vật. - HS tìm hiểu, nhận biết. + Nhà của gấu đen sẽ gắn với vị trí số nào trên tia số, Vì sao? + 404, vì 404 gồm 400 và 4. + Vị trí của số 404 trên tia số sẽ ở trong khoảng giữa của các số nào? + 404, 406. + Gấu đen sống ở đâu? + Rừng cây rậm rạp, um tùm. - Cho HS làm bài, sửa bài qua trò chơi Ai nhanh, ai đúng. - Làm bài. * Phổ biến luật chơi: Đội nào gắn đúng và nhanh các hình có chú gấu mang số có 3 chữ số phù hợp sẽ thắng cuộc - Sửa bài tiếp sức qua trò chơi Ai nhanh, ai đúng. - Nhận xét, yêu cầu HS đọc lại các số trên tia số b. Bài 5: - Treo hình BT 5 lên bảng, yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề. - Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm đúng đường đi cho bạn nhỏ. - Thực hiện nhóm đôi để tìm hiểu bài, nhận biết: đi theo thứ tự các số tròn chục. + Theo em hiểu thế nào là số tròn chục? + Các số có số đơn vị là số 0. - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài. - Tổ chức cho HS sửa bài. - Sửa bài bằng cách dùng bút nối các số tròn chục theo thứ tự tăng dần. - Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc các số tròn chục theo thứ tự tăng dần và ngược lại. - HS đọc. c. Bài 6: - Cho HS thực hiện theo nhóm bốn, xếp hình theo mẫu hoặc xếp hình mà em thích. - HS thực hiện theo nhóm bốn xếp hình. - Sửa bài, mời các nhóm HS giới thiệu về con vật mình xếp và gọi tên hình được dùng để ghép. - Các nhóm HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Các số có ba chữ số (tiết 3). - Tổ chức cho thực hiện (3 em/1 lượt): đọc, viết, phân tích cấu tạo thập phân của số. * Ví dụ: Bạn A nói: Số bảy trăm linh năm. Bạn B viết: 705. Bạn C nói: Số 705 gồm 7 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. - HS thực hiện. (Mỗi đội thực hiện 1 lượt). - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn: Về nhà các em thực hành đếm số. Xem trước bài: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_25_bai_cac_so_co.doc