Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài: Em làm được những gì (Tiết 3)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài: Em làm được những gì (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài: Em làm được những gì (Tiết 3)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Em làm được những gì? (tiết 3) Số tiết: 3 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giao tiếp toán học. ● Năng lực đặc thù: - Ôn tập các số có ba chữ số. + Mối quan hệ giữa trăm, chục, đơn vị. + Khái quát hoá cách đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của số. + Quan hệ thứ tự giữa các số: khái quát cách so sánh số, xếp thứ tự các số, nhận biết vị trí số trên tia số. + Giải quyết vấn đề đơn giản về nhiều hơn. - Ôn tập tính độ dài đường gấp khúc, tính thời gian. Phẩm chất: - Phẩm chất: yêu nước. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, hình vẽ bài 9. HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Lá thăm vui nhộn. - Cả lớp chơi trò chơi: Lá thăm vui nhộn. - Chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội cử 1 bạn đại diện lên bốc thăm. Nếu đội nào bốc được lá thăm có số lớn hơn sẽ thắng. Đội thua sẽ tặng đội thắng bằng cách: hát, múa, vỗ tay, bắn pháo bông, - Ví dụ: Đội A bốc được lá thăm: 356 Đội B bốc được lá thăm: 689. Như vậy đội B thắng; đội A sẽ hát tặng đội B bài hát: Xoè hoa, - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu và ghi tựa: Hôm nay, chúng ta cùng - HS nghe và nhắc lại tựa. tìm hiểu bài: Em làm được những gì? (tiết 3). 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: Ôn tập về sắp xếp số lượng từ ít đến nhiều, giải quyết vấn đề đơn giản về nhiều hơn hoặc ít hơn; Ôn tập tính độ dài đường gấp khúc, tính thời gian. ● Cách tiến hành: a. Bài 7: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 7. - Đọc yêu cầu bài tập 7. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm đôi. - Thực hiện cá nhân rồi chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. - Sửa bài, gọi HS đọc kết quả và giải thích về cách làm. - Đọc kết quả và giải thích về cách làm. + Sắp xếp số kẹo từ ít đến nhiều: 495, 500, 542, 547. - Nhận xét, tuyên dương. b. Bài 8: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 8. - Đọc yêu cầu bài tập 8. + Tổ 1 được thưởng bao nhiêu bông hoa? + Tổ 1 được thưởng 68 bông hoa. + Tổ 2 được thưởng bao nhiêu bông hoa? + Tổ 2 được thưởng 93 bông hoa. + Bài toán hỏi gì? + Tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu bông hoa. - Yêu cầu HS làm cá nhân. 1 HS làm bảng con. - HS làm cá nhân. 1 HS làm bảng con. - Sửa bài, gọi HS dính bảng con và giải thích tại sao chọn phép tính đó. - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc kết quả và giải thích tại sao chọn phép tính đó. Bài giải Tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1 số bông hoa là: 93 – 68 = 25 (bông hoa) Đáp số: 25 bông hoa c. Bài 9: + Quan sát bức tranh hình a, em nhận biết điều gì? + Con đường từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại là đường gấp khúc. + Bài toán yêu cầu gì? + Con đường từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại của Sên dài bao nhiêu đề-xi-mét? + Quan sát hình vẽ b, em nhận biết điều gì? + Sên xuất phát lúc 7 giờ sáng thứ Bảy, 19/2/2022; Sên bò trong 24 giờ. + Bài toán yêu cầu gì? + Chọn đúng ghi Đ, sai ghi S. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, gọi HS trình bày kết quả và giải thích về cách làm. - HS trình bày kết quả và giải thích về cách làm. + a) Con đường từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại của Sên dài: 16 + 22 + 42 = 80 (dm) + b) 2 ý đầu là Sai Ý cuối: 7 giờ sáng Chủ nhật, ngày 20 tháng 2. Đúng 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Em làm được những gì? (tiết 3). - Đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS chọn đáp án đúng nhất. + Câu 1: Bến xe thứ nhất có 37 chiếc xe, bến xe thứ hai có ít hơn bến xe thứ nhất 15 chiếc xe. Hỏi bến xe thứ hai có mấy chiếc xe? A. 52 chiếc xe B. 22 chiếc xe C. 23 chiếc xe + Câu 2: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD, biết độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD đều bằng nhau. B D 6dm A C A. 6dm B. 12dm C. 18dm + Câu 3: Đồng hồ sau chỉ mấy giờ? A. 2 giờ 30 phút B. 3 giờ rưỡi C. 6 giờ 15 phút - HS tham gia trò chơi. + Đáp án đúng là B. + Đáp án đúng là C. + Đáp án đúng là A. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn: Về nhà các em xem lại bài. Xem trước bài: Mét - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_26_bai_em_lam_duo.doc