Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài: So sánh các số có ba chữ số (Tiết 1)

doc 3 trang phuong 02/11/2023 860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài: So sánh các số có ba chữ số (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài: So sánh các số có ba chữ số (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài: So sánh các số có ba chữ số (Tiết 1)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Toán	Lớp: 2/
Tên bài học: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1)	Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Ngày  tháng  năm 
1. Yêu cầu cần đạt:
­ Năng lực:
● Năng lực chung:
- Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giao tiếp toán học.
● Năng lực đặc thù:
- Hệ thống cách so sánh số.
Nhận biết cách so sánh hai số: so sánh số trăm, số chục, số đơn vị.
- Xếp thứ tự các số, số bé nhất, số lớn nhất.
­ Phẩm chất: 
- Phẩm chất: yêu nước.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
2. Đồ dùng dạy học:
­ GV:
- SGK, 3 thẻ trăm, 10 thanh chục và 20 khối lập phương.
­ HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, 2 thẻ trăm, 5 thanh chục và 5 khối lập phương.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động, kết nối: (5 phút)
● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
● Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn.
- Cả lớp chơi trò chơi Đố bạn.
- Đưa cặp số : 56 .. 65 ; 78  92 ; 27 . 18 ; 83 . 83.
- Tổ chức cho HS đố nhau trong nhóm đôi.
- Nhóm đôi HS thực hiện.
- Gọi 1 số nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Thi đua 4 tổ.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu và ghi tựa: Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1).
- HS nghe và nhắc lại tựa.
2. Hình thành kiến thức mới: (25 phút)
a. So sánh các số có ba chữ số:
● Mục tiêu: HS nắm được cách so sánh số có ba chữ số.
● Cách tiến hành:
- Cho HS đọc và nhận biết yêu cầu của bài.
- HS nhận biết:
◦ Dùng để thể hiện số.
◦ Dựa vào việc so sánh nhiều hơn hay ít hơn (giữa các khối lập phương) để so sánh các số.
­ 254 và 257:
- Sử dụng thẻ trăm, thanh chục và khối lập phương để thể hiện số: 254 và 257.
- Thực hành trên đồ dùng học tập.
- Dựa vào việc so sánh nhiều hơn hay ít hơn (giữa các khối lập phương) để so sánh hai số 254 và 257.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày kết quả so sánh hai số 254 và 257.
- Cả hai hình đều có:
◦ 2 thẻ trăm và 5 thanh chục.
◦ Hình bên trái có 4 khối lập phương lẻ.
◦ Hình bên phải có 7 khối lập phương lẻ.
◦ Như vậy, bên trái có số khối lập phương ít hơn bên phải.
◦ Kết luận: 254 < 257.
- Gọi HS nói cách so sánh hai số 254 và 257.
- HS vừa nói vừa chỉ tay vào từng cặp chữ số: 
+ 2 trăm bằng 2 trăm.
+ 5 chục bằng 5 chục.
+ 4 đơn vị bé hơn 7 đơn vị.
Vậy: 254 < 257.
­ 168 và 172:
- Sử dụng thẻ trăm, thanh chục và khối lập phương để thể hiện số: 168 và 172.
- Thực hành trên đồ dùng học tập.
- Gọi HS trình bày kết quả so sánh hai số 168 và 172.
- Cả hai hình đều có:
+ 1 trăm bằng 1 trăm.
+ 6 chục bé hơn 7 chục.
Vậy: 168 < 172.
­ 199 và 213:
- Sử dụng thẻ trăm, thanh chục và khối lập phương để thể hiện số: 199 và 213.
- Thực hành trên đồ dùng học tập.
- Gọi HS trình bày kết quả so sánh hai số 199 và 213.
- Cả hai hình đều có:
+ 1 trăm bé hơn 2 trăm.
Vậy: 168 < 172.
_ Khi so sánh các số có ba chữ số, ta so sánh từ trái sang phải.
• So sánh số trăm, số nào có số trăm lớn hơn là số lớn hơn.
• Số trăm bằng nhau thì so sánh số chục, số nào có số chục lớn hơn là số lớn hơn.
- Lắng nghe và nhắc lại.
• Số trăm và số chục bằng nhau thì so sánh số đơn vị, số nào có số đơn vị lớn hơn là số lớn hơn.
* Lưu ý: số có ba chữ số lớn hơn số có hai (hay một) chữ số.
b. Trò chơi:
● Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học so sánh các số có ba chữ số.
● Cách tiến hành:
- Tổ chức trò chơi: Viết số lớn hơn hay số bé hơn số đã cho.
- Chia lớp thành hai đội thi đua, HS viết số theo yêu cầu.
- Lớp chia thành hai đội.
- Viết một số có ba chữ số, số đã cho là 325, đội 1 viết số bé hơn 325; đội 2 viết số lớn hơn 325.
- 2 đội HS thi đua viết số theo yêu cầu.
- Trò chơi tiếp tục, GV cho HS chơi theo nhóm bốn, HS thay nhau cho số và nói yêu cầu.
- HS chơi theo nhóm bốn.
3. Vận dụng: (5 phút)
● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học.
● Cách tiến hành:
+ Hôm nay các em học bài gì?
+ So sánh các số có ba chữ số (tiết 1).
- Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS thi đua 2 đội tiếp sức:
156  156
473 368
521 259
325 394
- Dặn: Về nhà các em hỏi chiều cao của người thân và so sánh chiều cao của các người thân trong gia đình. Xem trước bài tập của bài: So sánh các số có ba chữ số.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_26_bai_so_sanh_ca.doc