Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài: So sánh các số có ba chữ số (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài: So sánh các số có ba chữ số (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài: So sánh các số có ba chữ số (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: So sánh các số có ba chữ số (tiết 2) Số tiết: 2 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giao tiếp toán học. ● Năng lực đặc thù: - Hệ thống cách so sánh số. Nhận biết cách so sánh hai số: so sánh số trăm, số chục, số đơn vị. - Xếp thứ tự các số, số bé nhất, số lớn nhất. Phẩm chất: - Phẩm chất: yêu nước. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, 3 thẻ trăm, 10 thanh chục và 20 khối lập phương. HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, 2 thẻ trăm, 5 thanh chục và 5 khối lập phương. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hát. - Cả lớp hát. - Yêu cầu HS tìm số lớn nhất trong các số: a) 128, 135, 210. b) 345, 127, 439. c) 253, 145, 370. - Viết các số lớn nhất của 3 dãy số vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu và ghi tựa: Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài: So sánh các số có ba chữ số (tiết 2). - HS nghe và nhắc lại tựa. 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: HS luyện tập so sánh số có ba chữ số. Xếp thứ tự các số, số bé nhất, số lớn nhất. ● Cách tiến hành: a. Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bốn điền dấu thích hợp vào các dấu ? - Thảo luận thực hiện. - Sửa bài, mời các nhóm đọc kết quả và giải thích. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. b. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, chia sẻ kết quả bài làm với bạn. - Làm bài vào bảng con, chia sẻ kết quả bài làm với bạn. - Dính bảng con của HS để chữa bài. - HS nêu bài làm. HS khác nhận xét. - Khuyến khích HS giải thích cách so sánh để sắp xếp số. - Nhận xét, tuyên dương. c. Bài 3: + Quan sát hình vẽ, em nhận biết điều gì? + Có 4 con thỏ, có 4 bao cà rốt. + Bài toán yêu cầu điều gì? + Tìm số củ cà rốt của mỗi chú thỏ. - Yêu cầu HS nhóm đôi thảo luận và làm bài. - Thảo luận nhóm đôi và làm bài. - Tổ chức cho HS sắm vai nêu lại nội dung câu chuyện của bài tập 3. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương. - HS sắm vai thỏ nói chuyện với nhau. ◦ Thỏ xám: Tớ có nhiều củ cà rốt nhất ® số lớn nhất. Tìm số lớn nhất. ◦ Thỏ hồng: số củ cà rốt của tớ là số tròn trăm. Tìm số tròn trăm. ◦ Thỏ trắng: số củ cà rốt của tớ ít hơn của bạn. ® Số bé hơn. Trong hai số còn lại, tìm số bé hơn. ◦ Thỏ nâu: Vậy bao cà rốt còn lại là của tớ. - Sửa bài, mời các nhóm trình bày, khuyến khích HS giải thích cách làm. - HS trình bày: + Thỏ xám có 121 củ cà rốt. + Thỏ hồng có 100 củ cà rốt. + Thỏ trắng có 96 củ cà rốt. + Thỏ nâu có 109 củ cà rốt. d. Bài 4: - Giúp HS tái hiện quan hệ thứ tự của các số trên tia số. * Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải; số bên phải lớn hơn số bên trái. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Dựa vào nhận xét trên, GV yêu cầu HS xác định số lớn nhất, số bé nhất (trong bốn số), không cần biết số kẹo trong mỗi túi. - Xác định theo yêu cầu của GV. - Sau khi sửa bài, GV yêu cầu dựa vào tia số, ước lượng số kẹo. - Đọc kết luận: túi màu xanh lá nhiều kẹo nhất; túi màu hồng ít kẹo nhất. - HS ước lượng số kẹo mỗi túi dựa vào tia số. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + So sánh các số có ba chữ số (tiết 2). - Cho HS chơi trò chơi: Tìm bạn. - HS chơi trò chơi: Tìm bạn. - Cho HS viết một số bất kì (trong phạm vi 1000) vào bảng con. - Viết vào bảng con. - Viết một số lên bảng, ví dụ: 415. ◦ GV: “Bạn của tôi, bạn của tôi”. ◦ GV: Bạn có số lớn hơn 415. ◦ HS: “Là ai, là ai?” ◦ Các HS có bảng ghi số lớn hơn 415 đứng lên giơ bảng xoay một vòng tại chỗ và hô to: “Tôi đây, tôi đây.” - Mời vài em đọc số của mình rồi so sánh. Ví dụ: Cô mời bạn A: “500 lớn hơn 415” (hoặc 415 bé hơn 500). - Mời lớp trưởng lên điều khiển tiếp trò chơi. - Tham gia chơi trò chơi theo yêu cầu của lớp trưởng. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn: Về nhà các em chơi lại trò chơi “Tìm bạn” với người thân trong gia đình. Xem trước bài tập 1, 2, 3 của bài: Em làm được những gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_26_bai_so_sanh_ca.doc