Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Bài: Tia số. Số liền trước, số liền sau (Tiết 1)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Bài: Tia số. Số liền trước, số liền sau (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Bài: Tia số. Số liền trước, số liền sau (Tiết 1)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Tia số - số liền trước, số liền sau (tiết 1) Số tiết: 2 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được tia số. - Xác định được số trên tia số. - So sánh được các số dựa trên tia số. - Làm quen số liền trước, số liền sau, nhận biết quan hệ (lớn hơn, bé hơn) giữa số liền trước và số liền sau qua các trường hợp cụ thể. - Xác định được số liền trước, số liền sau trên tia số. Năng lực: - Tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. Phẩm chất: - Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - Tia số, thẻ từ dùng cho bài tập 2. HS: Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét; Bộ đồ dùng học Toán lớp 2. Sách Toán 2. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động, kết nối: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - GV cho HS hát. - Yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi dùng thuớc thẳng và bút chỉ vẽ lên giấy một đoạn thẳng dài 10cm (Một bạn vẽ và một bạn kiểm tra) - GV giới thiệu và ghi tựa: Tia số - Số liền trước, số liền sau. - HS tham gia hát. - HS thực hiện nhóm đôi dùng thuớc thẳng và bút chỉ vẽ lên giấy một đoạn thẳng dài 10cm. - HS nghe và nhắc lại tựa: Tia số - Số liền trước, số liền sau. 2. Hình thành kiến thức mới: a. Giới thiệu tia số: (15 phút) ● Mục tiêu: HS nhận biết được tia số, số liền trước, số liền sau. ● Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh SGK trang 28 và nhận biết: + Tính từ dưới lên, số khối lập phương lần lượt là 0, 1, 2, 3,, 12. + 1 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 1. ◦ 2 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 2. ◦ 12 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 12. ◦ 0 khối lập phương tương ứng với điểm 0. + Đoạn thẳng từ 0 tới 7 tương ứng với 7 khối lập phương. ◦ Đoạn thẳng từ 0 tới 10 tương ứng với 10 khối lập phương. - HS quan sát hình ảnh và nhận biết. - GV vẽ tia số lên bảng lớp và giới thiệu: + Người ta đã dùng tia số (chỉ vào hình) để biểu thị các số. + Tia số có các vạch cách đều nhau, mỗi vạch biểu thị một điểm thể hiện cho một số. Tia số bắt đầu từ số 0, cuối cùng có mũi tên. + Trên tia số, mỗi số khác 0 lớn hơn các số bên trái và bé hơn các số bên phải của nó. + Nhiều khi tia số dài quá nên người ta chỉ vẽ một phần của tia số (HS quan sát hình ảnh các tia số trong phần thực hành - SGK trang 29). - HS nghe. - GV cho HS đọc các số trên tia số phần bài học. - HS đọc các số trên tia số phần bài học. - GV chọn một vài cặp số liền nhau trên tia số, yêu cầu HS dùng các từ “số liền trước, số liền sau” để nói. ◦ Ví dụ: Số liền trước của 8 là 7. Số liền sau của 7 là 8 - HS đọc theo yêu cầu của GV. b. Thực hành: (15 phút) ● Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức vào thực hành. ● Cách tiến hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu, viết được các số thích hợp trên tia số và xác định được các số liền trước, liền sau (số ô có dấu ?) - HS nêu và viết số vào bảng con. - GV yêu cầu HS đọc các số sau đó đọc cho bạn bên cạnh nghe và đọc cho cả lớp nghe. - HS đọc các số theo yêu cầu của GV. - GV sửa bài, gọi một số HS trình bày, yêu cầu HS giải thích cách làm. - HS trình bày, giải thích cách làm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - GV hướng dẫn giúp HS nhận biết: Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải, số bên phải lớn hơn số bên trái. Yêu cầu mỗi HS chỉ vào hai số 37, 40 và so sánh. - HS quan sát lắng nghe. + Mỗi HS, tay trái chỉ vào số 37, tay phải chỉ vào số 40 và nói: 37 bé hơn 40; 40 lớn hơn 37. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nhìn vào tia số và so sánh, viết vào bảng con: 46 và 39 38 và 41 40 và 45 39 và 36 44 và 42. - HS so sánh và viết vào bảng con: 46 > 39 38 < 41 40 36 44 > 42 - GV sửa bài, gọi một số HS lên bảng so sánh và giải thích cách làm dựa vào nhận xét trên. - HS trình bày và giải thích. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GV hướng dẫn HS chơi theo nhóm đôi: + GV viết số bất kì trên bảng lớp. Ví dụ 24. + Tổ 1 và tổ 2: viết thêm số liền trước của số - HS lắng nghe GV hướng dẫn. đó vào bảng con (24 23) ◦ Tổ 3 và tổ 4: viết thêm số liền sau của số đó vào bảng con (24 25) + Viết thêm dấu để so sánh hai số: Ví dụ: 24 > 23 hoặc 24 < 25 - GV cho HS chơi: + A: Viết số tùy thích. + B: Viết số liền trước hoặc số liền sau của số bạn A vừa viết. - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện theo hướng dân của GV. - GV gọi vài nhóm đưa bảng lên trước lớp, cả lớp đọc và nhận xét. - Các nhóm đưa bảng, HS cả lớp nhận xét: + HS nhận biết: số liền trước bé hơn số liền sau, số liền sau lớn hơn số liền trước. 3. Vận dụng: (4 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại tia số, số liền trước, số liền sau. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Tia số - Số liền trước, số liền sau. - Yêu cầu HS tìm số liền trước, số liền sau của 34. - Vài HS nêu. - Dặn: Về nhà các em lại bài. Xem trước phần bài tập của bài: Tia số - Số liền trước, số liền sau. - HS lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_3_bai_tia_so_so_l.doc