Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 30, Bài: Nặng hơn, nhẹ hơn
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 30, Bài: Nặng hơn, nhẹ hơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 30, Bài: Nặng hơn, nhẹ hơn
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Nặng hơn, nhẹ hơn Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học. ● Năng lực đặc thù: - Bước đầu hình thành biểu tượng về khối lượng qua việc so sánh để nhận biết nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau giữa hai vật thông thường. - Cảm nhận được độ nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau giữa hai vật bằng các giác quan. - Biết cách so sánh các vật nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau từ hình ảnh bập bênh. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, chuẩn bị một số dụng cụ bập bênh và một số đồ vật để so sánh (dùng cho bài 2). HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn. - Cả lớp chơi trò chơi: Ai nhanh hơn. - Chia lớp thành hai đội A – B. - Lớp chia thành 2 đội. - Hai đội luân phiên nhau nêu kết quả cộng, trừ các số tròn trăm (Cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000). - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu và ghi tựa: Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài: Nặng hơn, nhẹ hơn. - HS nghe và nhắc lại tựa. 2. Hình thành kiến thức mới: (18 phút) ● Mục tiêu: HS hình thành biểu tượng về khối lượng qua việc so sánh để nhận biết nặng hơn, nhẹ hơn hay bằng nhau giữa hai vật thông thường. ● Cách tiến hành: a. Tạo tình huống nhu cầu xuất hiện việc so sánh giữa hai vật: - Đưa ra con heo bằng đất và con heo băng nhựa cho HS quan sát. - Quan sát. + Con heo được làm bằng vật liệu gì? + Bằng đất, bằng nhựa. + Em thấy con heo nào đẹp hơn? + Con heo bằng đất đẹp hơn con heo bằng nhựa. + Con heo nào nặng hơn? + Con heo bằng đất nặng hơn con heo bằng nhựa. - Cho HS lên bảng cầm hai con heo bằng đôi tay. - HS lên bảng cầm hai con heo bằng đôi tay. - Đưa ra quả bóng bay và trái bóng cho HS quan sát. - Quan sát. + Các em có nhận xét gì về hai vật này? + Quả bỏng lăn dưới đất, bong bóng bay trên trời. + Bong bóng nhẹ hơn quả bóng. - Cho HS lên bảng cầm quả bóng bay và trái bóng bằng đôi tay. - HS lên bảng cầm quả bóng bay và trái bóng bằng đôi tay. * Kết luận: Vậy nhìn vào hai vật, ta có thể so sánh, biết vật nào nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau hay không? - Lắng nghe. b. Giới thiệu “nặng hơn”, “nhẹ hơn” hay “nặng bằng nhau”: - Yêu cầu HS đặt hộp bút, cây bút, cây bút chì, cây thước, quyển sách Toán,... lên trên bàn. - Đặt đồ dùng lên bàn. - Cho HS thực hiện theo hình thức trò chơi “Đố bạn”. - Thực hiện nhóm đôi. - Để nhận biết “nặng”, “nhẹ” qua việc nâng các đồ vật trên hai tay. + Cái nào nặng hơn? - Cầm hai đồ vật lên và so sánh. + Hộp bút nặng hơn cây thước. + Cây bút chì nhẹ hơn quyển sách Toán. + Hai cây bút nặng bằng nhau. - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong phần Bài học, dùng các từ nặng hơn, nhẹ hơn, nặng bằng nhau để so sánh khối lượng các đối tượng theo mẫu câu: + Giỏ màu đỏ .?. giỏ màu xanh. Vì sao em biết? + Giỏ màu xanh .?. giỏ màu đỏ. Vì sao em biết? + Hai bạn đang ngồi trên bập bênh. Hai bạn đó nặng như thế nào? Vì sao em biết? - HS quan sát và so sánh. + Giỏ màu đỏ nặng hơn giỏ màu xanh. Vì có nhiều đồ trong giỏ. + Giỏ màu xanh nhẹ hơn giỏ màu đỏ. Vì không có đồ trong giỏ. + Hai bạn nặng bằng nhau. Vì do cái bập bênh nằm ngang bằng nhau. 3. Luyện tập, thực hành: (12 phút) ● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách so sánh các vật nặng hơn, nhẹ hơn hay bằng nhau. ● Cách tiến hành: a. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi nhóm đôi. - Làm bài cá nhân. - Sửa bài, gọi HS đọc kết quả so sánh và khuyến khích HS giải thích. - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc kết quả: a) Bạn gái nặng hơn bạn trai (hay: Bạn trai nhẹ hơn bạn gái). Vì bệp bênh nghiêng về phía bạn gái. b) Bạn trai năng hơn bạn gái (hay: Bạn gái nhẹ ơn bạn trai). Vì bệp bênh nghiêng về phía bạn trai. c) Hai bạn nặng bằng nhau. Vì bập bênh thăng bằng. b. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, dùng mắt để cảm nhận độ nặng, nhẹ của các vật; sau đó HS trao đổi nhóm đôi. - HS cảm nhận bằng mắt và trao đổi với bạn bên cạnh. - Gọi HS trả lời, sau đó cho các em lên bảng cầm các vật lên để cảm nhận độ nặng bằng tay. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: + Bong bóng bay nhẹ hơn quả dưa hấu. + Hai chú gấu bông nặng bằng nhau. + Quả bóng nặng hơn quả cầu lông. + Cái búa nặng hơn cuộn giấy. c. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập. - Cho các nhóm thảo luận để biết hộp nào nặng nhất. Gợi ý HS dựa vào các khối vuông trong mỗi bập bênh để so sánh. - HS thảo luận nhóm bốn để nhận biết. - Sửa bài, khuyến khích HS trình bày ý kiến cá nhân. - Nhận xét phần trình bày của HS. - HS trình bày. + HS 1 nêu: ◦ Hộp thứ nhất nặng bằng 3 khối. ◦ Hộp thứ hai nặng bằng 5 khối. ◦ Hộp thứ ba nặng bằng 4 khối. + HS 2 nêu: ◦ Hộp nào nặng nhất sẽ có nhiều khối vuông nhất. Vậy hộp thứ hai nặng nhất. + HS 3 nêu: ◦ 5 khối vuông nặng hơn 4 khối vuông và nặng hơn 3 khối vuông. Mà hộp thứ hai nặng bằng 5 khối vuông nên hộp thứ hai nặng nhất. 4. Vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Nặng hơn, nhẹ hơn. - Yêu cầu HS nâng hai vật nào đó ở hai tay để biết vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn. - Làm theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn: Về nhà các em so sánh khối lượng đồ vật trong nhà cho người thân trong gia đình cùng nghe. Xem trước bài: Ki-lô-gam. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_30_bai_nang_hon_n.doc