Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 30, Bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 30, Bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 30, Bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 2) Số tiết: 2 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. ● Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 bằng cách đặt tính. - Thực hiện trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Củng cố quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vận dụng giải bài toán có lời văn. Phẩm chất: - Phẩm chất: yêu nước. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời (như phần bài học). HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời (như phần bài học). 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hát. - Cả lớp hát. - Giới thiệu và ghi tựa: Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 2). - HS nghe và nhắc lại tựa. 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: HS biết thực hiện tính trừ số có ba chữ số, nhẩm nhanh đáp án, điền khuyết kết quả. ● Cách tiến hành: a. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhìn vào từng phép tính; sau đó tìm kết quả bằng cách nhẩm (coi chục, trăm là đơn vị đếm). - Thực hiện tính nhẩm các phép tính. - Yêu cầu HS nhẩm. ◦ 700 – 300 = ? ◦ 350 – 120 = ? - HS nhẩm: ◦ 7 trăm trừ 3 trăm bằng 4 trăm. ◦ 35chục trừ 12 chục bằng 23 chục, tức là 230. - Yêu cầu HS nhẩm tương tự các bài còn lại. - Thực hiện các bài còn lại. - Gọi kiểm tra việc tính nhẩm của HS. - Đọc kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. b. Bài 2: - Hướng dẫn HS chọn ba số để viết thành bốn phép tính. * Ví dụ: trong ba số: 200; 100; 300. HS viết các phép tính có liên quan với nhau, đó là: ◦ 200 + 100 = 300 ◦ 100 + 200 = 300 ◦ 300 - 100 = 200 ◦ 300 - 200 = 100 - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tương tự, GV yêu cầu HS làm cá nhân phần còn lại, sau đó trao đổi với bạn kế bên. - Thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, gọi HS trình bày lên bảng lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày kết quả. ◦ 400 + 600 = 1000 ◦ 600 + 400 = 1000 ◦ 1000 - 400 = 600 ◦ 1000 - 600 = 400 c. Bài 3: - Hướng dẫn HS quan sát từng cột để tìm số còn thiếu trong ô. - Quan sát từng cột. - Yêu cầu HS làm cá nhân, sau đó chia sẻ với nhóm đôi. - Thực hiện cá nhân sau đó chia sẻ với bạn bên cạnh. * a) 7?5 + ?34 87? + Số đơn vị: 5 + 4 = ? + Số đơn vị: 5 + 4 = 9 (viết 9 vào chỗ dấu ?) + Số chục: ? + 3 = 7. + ? là số 4. + Số trăm: ? + 3 = 7. + ? là số 1. - Yêu cầu HS nêu lại kết quả hoàn chỉnh. - HS nêu. 745 + 134 879 * b) 67? - ?51 2?2 + Số đơn vị: ? - 1 = 2 + Số đơn vị: 3 - 1 = 2 (viết 3 vào chỗ dấu ?) + Số chục: 7 - 5 = ? + ? là số 2. + Số trăm: 6 - ? = 2. + ? là số 4. - Yêu cầu HS nêu lại kết quả hoàn chỉnh. - HS nêu. 673 + 451 222 d. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề và suy nghĩ cách giải quyết vấn đề. - Đọc đề và suy nghĩ. - Yêu cầu HS thực hiện nhóm bốn, chia nhau tính kết quả các phép tính (tìm kết quả phép tính ở các kiện hàng). Sau đó nối với máy bay BT 252 (nối kiện hàng có kết quả 252 với máy bay BT 252). - Thực hiện các phép tính trên các kiện hàng và nói với máy bay BT 252. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét. - HS các nhóm trình bày kết quả và lắng nghe GV nhận xét. e. Bài 5: - Yêu cầu HS trao đổi cách làm trong nhóm để tìm núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét? - Thảo luận nhóm làm bài. - Gọi HS nêu phép tính và câu trả lời. - Sửa bài, khuyến klúch HS trình bày cách giải quyết vần đề. GV nhận xét phần trình bày và kết luận của HS. - Nêu phép tính và câu trả lời: 986 – 705 = 281 Trả lời: Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm 281 m. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 2). - Giới thiệu về núi Bà Đen ở Tây Ninh và núi Cấm ở An Giang. - Lắng nghe GV giới thiệu. - Yêu cầu HS tìm vị trí tỉnh Tây Ninh và tỉnh An Giang trên bản đồ (SGK trang 114). - Xác định trên bản đồ. - Dặn: Về nhà các em xem lại bài. Xem trước bài: Nặng hơn, nhẹ hơn. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_30_bai_phep_tru_k.doc